- Lý thuyết và bài tập Cacbohidrat (Có video chữa)
- Câu 1 : Phương trình : \(6nC{O_2} + {\rm{}}5n{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{clorophin}^{{\rm{as}}}} {\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} +{\rm{ }}6n{O_2}\) là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ?
A quá trình phân hủy
B quá trình hô hấp.
C quá trình thủy phân
D quá trình quang hợp.
- Câu 2 : Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?
A Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
B Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
D Thực hiện phản ứng tráng bạc.
- Câu 3 : Có các phát biểu sau đây: (1) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.(2) Glucozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom. (5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc. (6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.(7) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;(8) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (9) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;(10) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.Số phát biểu đúng là:
A 6
B 7
C 5
D 4
- Câu 4 : Trong các phát biểu sau:(1) Xenlulozơ tan được trong nước.(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete. (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.Số phát biểu đúng là
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 5 : Trong các phát biểu sau:(1) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra. (2) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.(3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.(5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO.(6) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.(7) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.(8) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (9) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 6 : Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau:(1) ép mía;(2) tẩy màu nước mía bằng SO2;(3) thêm vôi sữa vào nước mía để lọc bỏ tạp chất;(4) thổi CO2 để lọc bỏ CaCO3;(5) cô đặc để kết tinh đường.Thứ tự đúng của các qui trình là
A
(1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B
(1) → (3) → (2) → (4) → (5).
C (1) → (3) → (4) → (2) → (5).
D (1) → (5) → (3) → (4) → (2).
- Câu 7 : Cho dãy phản ứng hoá học sau:\(C{O_2}\buildrel {(1)} \over\longrightarrow {({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\buildrel {(2)} \over\longrightarrow {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\buildrel {(3)} \over\longrightarrow {C_6}{H_{12}}{O_6}\buildrel {(4)} \over\longrightarrow {C_2}{H_5}OH\)Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là
A
(1), (2), (3).
B
(2), (3).
C (2), (3), (4).
D (1), (2), (4).
- Câu 8 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau :Đisaccarit (X) \(\xrightarrow{{ + {H_2}O({H^ + },{t^0})}}\) Glucozơ \(\xrightarrow{{men}}\) Y \(\xrightarrow{{A{l_2}{O_3},{{450}^o}C}}\) Z \(\xrightarrow{{{t^0},p,Na}}\) Cao su buna.Các chất X, Y, Z trong sơ đồ trên là
A tinh bột, ancol etylic, buta-1,3-đien.
B saccarozơ, ancol etylic, etyl axetat.
C saccarozơ, ancol etylic, buta-1,3-đien.
D xenlulozơ, ancol etylic, etyl axetat.
- Câu 9 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A 4,5.
B 9,0.
C 18,0.
D 8,1.
- Câu 10 : Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic. Hấp thụ hết lượng khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 150g kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là :
A 225,0
B 120,0
C 180,0
D 112,5
- Câu 11 : Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A 5,4 kg.
B 5,0 kg.
C 6,0 kg.
D 4,5kg.
- Câu 12 : Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được đều chế từ xenlulozo và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 90%) thì thê tích HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là:
A 1,439 lit
B 15 lit
C 24,39 lit
D 14,39 lit
- Câu 13 : Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :
A 224m3
B 448m3
C 672m3
D 896m3
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein