Đề thi HK1 môn hóa lớp 12 - Trường THPT Đại Từ - T...
-   Câu 1 :  Chất X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là CH3COONa và C2H5OH (ngoài ra không còn sản phẩm nào khác). Chất X có công thức phân tử là  A C4H8O2. B C5H10O2. C C2H4O2. D C3H6O2. 
-   Câu 2 :  Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít H2 (đktc). Giá trị của m là  A 42,6. B 51,1. C 50,3. D 70,8. 
-   Câu 3 :  Cho 8,96 gam Fe vào 440 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kim loại. Khối lượng muối Fe(NO3)2 có trong dung dịch là  A 5,4 B 7,2 C 10,8 D 8,1 
-   Câu 4 :  CH3CH2COOCH3 có tên gọi là  A metyl propionat. B metyl axetat. C etyl axetat. D vinyl axetat. 
-   Câu 5 :  Trong số các poilime sau: polietilen; poli(vinyl clorua) ; poli(vinyl axetat); tinh bột. Số polime mà trong thành phần hóa học chỉ có 2 nguyên tố C và H là  A 1 B 2 C 3 D 4 
-   Câu 6 :  Ion Na+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Nguyên tố Na trong bảng hệ thống tuần hoàn có vị trí là  A Chu kỳ 3, nhóm IB. B Chu kỳ 3, nhóm IA. C Chu kỳ 4, nhóm IA. D Chu kỳ 4, nhóm IB. 
-   Câu 7 :  Trong số các chất: glyxin, alanin, valin, lysin, axit glutamic số chất mà dung dịch của nó có thể làm đổi màu quỳ tím là  A 3 B 2 C 4 D 5 
-   Câu 8 :  Đốt cháy 13,2 gam este X với oxi vừa đủ thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của este X là  A C3H6O2. B C4H8O2. C C3H4O2. D C4H6O2. 
-   Câu 9 :  Để phân biệt glucozơ và anđehit axetic có thể dùng hóa chất nào sau đây?  A dung dịch HCl. B Cu(OH)2. C dung dịch nước brom. D dung dịch AgNO3 trong NH3. 
-   Câu 10 :  Cho hỗn hợp gồm 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư được m gam muối. Giá trị của m là  A 55,600. B 33,250. C 53,775. D 61,000. 
-   Câu 11 :  Để điều chế 27,3 kg sobitol từ glucozơ với hiệu suất phản ứng đạt 100% thì cần dùng m kg glucozơ. Giá trị của m là  A 24,025. B 12,247. C 38,571. D 27,000. 
-   Câu 12 :  Trong số các chất sau: metyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là  A 2 B 1 C 3 D 4 
-   Câu 13 :  Bậc của amin là  A Bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử nitơ. B Số gốc hiđrocacbon có trong cấu tạo amin. C Số nguyên tử cacbon có trong gốc hiđrocacbon. D Số nguyên tử hiđro của NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. 
-   Câu 14 :  Trong số các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có vị ngọt là  A 5 B 4 C 3 D 2 
-   Câu 15 :  Tiến hành lên men 486 kg tinh bột để điều chế ancol etylic với hiệu suất chung của cả quá trình là 65%. Khối lượng ancol etylic thu được sẽ là  A 269,1 kg. B 276 kg. C 414 kg. D 179,4 kg. 
-   Câu 16 :  Cho 6,75 gam etylamin tác dụng với lượng HCl dư. Khối lượng muối thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là  A 24,268. B 14,526. C 23,252. D 12,225. 
-   Câu 17 :  Số chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm đổi màu quỳ tím là  A 4 B 5 C 3 D 2 
-   Câu 18 :  CH3CH2COOCH2CH3 có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol nào sau đây ?  A CH3COOH và CH3CH2OH. B CH3CH2COOH và CH3CH2OH. C CH3COOH và CH3OH. D CH3CH2COOH và CH3OH. 
-   Câu 19 :  Thủy phân không hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là  A Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B Ala-Gly-Gly-Val-Gly. C Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D Gly-Gly-Ala-Gly-Val. 
-   Câu 20 :  Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y và Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là  A 146 B 144 C 118 D 136 
-   Câu 21 :  Tơ nào sau đây thuộc tơ thiên nhiên ?  A Tơ tằm. B Tơ nilon-6. C Tơ nilon-6,6. D Tơ nitron. 
-   Câu 22 :  Cho 18 gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là  A 21,6. B 10,8. C 5,4. D 32,4. 
-   Câu 23 :  Amino axit nào sau đây có hai nhóm cacboxyl (-COOH) ?  A lysin. B alanin. C axit glutamic. D valin. 
-   Câu 24 :  Este X mạch hở được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức. Trong phân tử X cacbon chiếm 48,648% về khối lượng. Este X có công thức phân tử là  A C4H6O2. B C3H8O2. C C4H8O2. D C3H6O2. 
-   Câu 25 :  Cho thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau:\(\frac{{A{l^{3 + }}}}{{Al}};\frac{{Z{n^{2 + }}}}{{Zn}};\frac{{F{{\rm{e}}^{2 + }}}}{{F{\rm{e}}}};\frac{{C{u^{2 + }}}}{{Cu}};\frac{{F{{\rm{e}}^{3 + }}}}{{F{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}}};\frac{{A{g^ + }}}{{Ag}}\)Trong số các kim loại Al, Fe, Zn, Cu, Ag thì số kim loại có phản ứng trong dung dịch Fe(NO3)3 là  A 5 B 3 C 4 D 2 
-   Câu 26 :  Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với este no, đơn chức, mạch hở ?  A C4H6O2. B C2H4O2. C C5H8O2. D C3H6O. 
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein
