Đề ôn tập HK1 môn Hóa 11 năm học 2019- 2020 Trường...
- Câu 1 : Phương trình phản ứng nào sau đây sai?
A. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
B. FeS + ZnCl2 → ZnS + FeCl2
C. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O
D. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
- Câu 2 : Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2
B. N2
C. CO2
D. O2
- Câu 3 : Hợp chất NH3 có tính chất hóa học cơ bản là
A. tính khử và tính axit.
B. tính khử và tính bazơ.
C. tính oxi hóa và tính bazơ.
D. tính khử và tính oxi hoá.
- Câu 4 : Chất nào sau đây vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với HCl
A. NH4Cl
B. HNO3
C. Al(OH)3
D. AlCl3
- Câu 5 : Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội là
A. Al, Fe, Cu
B. Ag, Fe, Cu
C. Pb, Cu, Ag
D. Pt, Cu,Ag
- Câu 6 : Trong phòng thí nghiệm, N2 tinh khiết được điều chế từ
A. Zn + HNO3
B. không khí
C. NH4NO2
D. NH4NO3
- Câu 7 : Cho phương trình ion thu gọn: H+ + OH – → H2O. Phương trình ion thu gọn đã cho biểu diễn bản chất của các phản ứng hóa học nào sau đây ?
A. KOH + HCl → KCl + H2O
B. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
- Câu 8 : Cho dãy các chất: Fe, FeO, FeSO4 , Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 9 : Cho kim loại đồng phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
A. NO2
B. N2O
C. N2
D. NH3
- Câu 10 : Cho phản ứng: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + (…). Phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử khi x và y lần lượt là
A. 1 và 1
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 1 và 2
- Câu 11 : Cho phản ứng oxi hóa khử sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng oxi hóa- khử phương trình trên là
A. 11
B. 21
C. 20
D. 9
- Câu 12 : Muối nào trong số các muối sau, khi nhiệt phân tạo ra NH3
A. NH4HCO3
B. NH4NO2
C. NH4NO3
D. (NH4)2SO4
- Câu 13 : Phân biệt 3 dung dịch sau đựng trong 3 bình riêng biệt: K2SO4, (NH4)2SO4, NH4Cl chỉ cần dùng 1 hóa chất:
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. HNO3
D. HCl
- Câu 14 : Phân biệt 3 dung dịch sau đựng trong 3 bình riêng biệt: NaCl, NaNO3, Na3PO4 chỉ cần dùng 1 hóa chất:
A. NaCl
B. Ba(OH)2
C. AgNO3
D. Quỳ tím
- Câu 15 : Cho Ca(OH)2 vào dung dịch K2CO3 hiện tượng hoá học là
A. không thấy hiện tượng.
B. thấy xuất hiện kết tủa trắng.
C. thấy có hiện tượng sủi bọt khí.
D. thấy có kết tủa xanh tạo thành.
- Câu 16 : Chọn phát biểu sai
A. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
B. Axit HNO3 và H3PO4 đều có tính axit và tính oxi hoá mạnh.
C. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
D. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau:(1) Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính là khí CO2.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 18 : Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001 M là
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 3.
- Câu 19 : Nhiệt phân hoàn 68 gam NaNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí X (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,536 lít.
B. 8,96 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
- Câu 20 : Cho m gam kim loại Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, sinh ra 0,56 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m là
A. 6,5 gam.
B. 20,48 gam.
C. 12,8 gam.
D. 5,6 gam.
- Câu 21 : Thổi 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH . Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 42 gam
B. 31,8 gam
C. 25,2 gam
D. 22,5 gam
- Câu 22 : Hoà tan vừa hết 42 gam một kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 5,04 lít khí N2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là
A. Nhôm (M = 27)
B. Cr (M = 52)
C. Sắt (M = 56)
D. Magie (M = 24)
- Câu 23 : Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
A. 0,76 gam
B. 5,4 gam
C. 0,54 gam
D. 1,12 gam
- Câu 24 : Hòa tan hết 5,905 gam hỗn hợp Zn, Fe bằng HNO3 dư thì thu được 0,896 lít hỗn hợp NO và N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,5. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,27%
B. 71,55%
C. 17,72%
D. 82,28%
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn 58,5 gam một kim loại (A) hóa trị 2 vào dung dịch HNO3 dư thì thu được 0,3 mol NO2 và 0,5 mol NO (không có sản phẩm khử khác). Tên kim loại (A) là
A. Pb
B. Cu
C. Zn
D. Mg
- Câu 26 : Cho 100 dd HCl 0,9M cần để trung hoà 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,01M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là
A. 12,12.
B. 0,87.
C. 1,77
D. 13,13.
- Câu 27 : Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và dung dịch A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư thì thu được 1 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 22,4 lít
C. 0,896 lít
D. 1,568 lít
- Câu 28 : Người ta điều chế HNO3 bằng phản ứng sau: NH3 → NO → NO2 → HNO3. Khối lượng axit HNO3 thu được từ 0,85 tấn NH3 là ( hiệu suất chung của cả quá trình là 57%)
A. 2,3625 tấn.
B. 3,1500 tấn.
C. 1,7955 tấn.
D. 5,5263 tấn.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein