Đề thi HK2 môn Hóa 12 năm 2017 - 2018 - Trường THP...
- Câu 1 : Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
A. HCl.
B. NaOH.
C. HNO3.
D. Fe2(SO4)3.
- Câu 2 : Các kim loại bị thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội là
A. Cr, Fe, Al.
B. Al, Fe, Cu.
C. Cr, Al, Mg.
D. Cr, Fe, Zn.
- Câu 3 : Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là
A. FeO, Fe2O3.
B. Fe(OH)2, FeO.
C. Fe(NO3)2, FeCl3.
D. Fe2O3, Fe2(SO4)3.
- Câu 4 : Ở một số địa phương sử dụng nước giếng khoan, khi mới bơm lên nước trong nhưng để lâu thì có mùi tanh và bị ngả màu vàng. Ion làm cho nước có màu vàng là
A. Na+.
B. K+.
C. Cu2+.
D. Fe3+.
- Câu 5 : Cho hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50,0.
B. 48,6.
C. 35,4.
D. 47,3.
- Câu 6 : Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,9.
B. 91,8.
C. 86,2.
D. 117,8.
- Câu 7 : Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7.
B. 19,6.
C. 25,0.
D. 12,5.
- Câu 8 : Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
A. NaNO3.
B. KNO3.
C. Na2CO3.
D. HNO3.
- Câu 9 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
A. 0,5
B. 1.5
C. 0,7
D. 1,7
- Câu 10 : Dung dịch NaOH không tác dụng với
A. AlCl3.
B. NaHCO3.
C. FeO.
D. Al2O3.
- Câu 11 : Chất không có tính lưỡng tính là
A. Al(OH)3.
B. Al2O3.
C. NaHCO3.
D. AlCl3.
- Câu 12 : Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì
A. cả hai đều bị ăn mòn như nhau.
B. kim loại bị ăn mòn trước là sắt.
C. kim loại bị ăn mòn trước là thiếc.
D. không kim loại nào bị ăn mòn.
- Câu 13 : Chất có thể làm mềm nước cứng toàn phần là
A. Na2CO3.
B. CaCO3.
C. NaCl.
D. CaSO4.
- Câu 14 : Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 500.
B. 720.
C. 600.
D. 480.
- Câu 15 : Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. K+.
B. Fe2+.
C. Ag+.
D. Cu2+.
- Câu 16 : Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
A. Al2O3.
B. MgO.
C. CuO.
D. CaO.
- Câu 17 : Nung hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn có thành phần là
A. Mg và FeO.
B. MgO và Fe2O3.
C. MgO và FeO.
D. Mg và Fe.
- Câu 18 : Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
A. 11,93 gam.
B. 10,20 gam.
C. 15,30 gam.
D. 13,95 gam.
- Câu 19 : Phản ứng của cặp chất nào sau đây sản phẩm có muối Fe(II)?
A. Fe3O4 + HCl.
B. FeCO3 + HNO3.
C. FeO + HNO3.
D. Fe(OH)3 + H2SO4.
- Câu 20 : Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Ngoài ra chất X còn dùng để xử lí chất thải. Công thức của X là
A. Ca(OH)2.
B. NaOH.
C. Ba(OH)2.
D. KOH.
- Câu 21 : Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 22 : Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. chỉ có kết tủa keo trắng.
B. không có kết tủa, có khí bay lên.
C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
- Câu 23 : Trong công nghiệp người ta thường điều chế kim loại K bằng cách?
A. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
B. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
C. Dùng CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.
D. Điện phân KCl nóng chảy.
- Câu 24 : Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot là
A. Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, H2O.
B. Cu2+, H+, Fe3+, H2O.
C. Fe3+, Cu2+, H+, H2O.
D. Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+, H2O.
- Câu 25 : Cho một lá kẽm có khối lượng 8,5 gam vào dung dịch FeSO4, sau phản ứng lấy lá kẽm ra làm khô, cân được 7,6 gam (giả thiết toàn bộ sắt sinh ra bám hết vào lá kẽm). Lượng Zn đã phản ứng là
A. 13gam.
B. 3,25gam.
C. 6,5gam.
D. 8,7gam.
- Câu 26 : Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng?
A. CO2.
B. H2.
C. HCl.
D. O2.
- Câu 27 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:
A. CuO.
B. Na2O.
C. MgO.
D. Al2O3.
- Câu 28 : Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2?
A. HCl.
B. NaOH.
C. Na2CO3.
D. Ca(OH)2.
- Câu 29 : Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn và 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 36,16.
B. 46,40.
C. 34,88.
D. 59,20.
- Câu 30 : Cho dãy các kim loại kiềm: Na, Li, Cs, Rb. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Rb.
B. Cs.
C. Na.
D. Li.
- Câu 31 : Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 3,36.
- Câu 32 : Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể giải phóng khí NO là
A. CuO.
B. Fe(OH)2.
C. CaCO3.
D. Fe2O3.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein