Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Ăn mòn kim loại !!
- Câu 1 : “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do
A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh
B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện
C. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao
D. Tác động cơ học
- Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là đúngPhát biểu nào sau đây là đúng
A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác động cơ học
B. Ăn mòn kim loại là sự hình thành kim loại do môi trường xung quanh tác dụng vào dung dịch muối
C. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện
D. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.
- Câu 3 : Cho viên bi sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl, theo thời gian sắt sẽ bị ăn mòn
A. nhanh dần
B. chậm dần
C. tốc độ không đổi
D. lúc nhanh lúc chậm
- Câu 4 : Kim loại nào sau đây có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ để không bị oxi hóa ngoài không khí ẩm
A. Al
B. Fe
C. Na
D. Ca
- Câu 5 : Cho các kim loại: Fe, Al, Na, K, Zn. Số kim loại có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ để không bị oxi hóa ngoài không khí ẩm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 6 : Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là
A. các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
B. các điện cực phải tiếp xúc với nhau
C. các điện cực phải là những chất khác nhau
D. cả 3 điều kiện trên
- Câu 7 : Cho các điều kiện sau
A. 1, 3, 4
B. 2, 4, 5
C. 1, 3, 5
D. 2, 3, 4
- Câu 8 : Sự phá hủy vật bằng thép trong không khí ẩm chủ yếu xảy ra
A. sự khử kim loại sắt
B. sự ăn mòn hóa học
C. sự ăn mòn điện hóa học
D. sự oxi hóa Fe trên điện cực anot
- Câu 9 : Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra
A. sự oxi hóa, kim loại ở điện cực tan ra
B. sự oxi hóa và có kim loại bám vào điện cực
C. sự khử và có kim loại bám vào điện cực
D. sự oxi hóa
- Câu 10 : Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bằng một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinh. Rót dung dịch loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí thoát ra từ lá Cu. Giải thích nào sau đây không đúng với thí nghiệm trên
A. Cu đã tác dụng với sinh ra
B. Ở cực dương xảy ra phản ứng khử
C. Ở cực âm xảy ra phản ứng oxi hoá
D. Zn bị ăn mòn điện hóa và sinh ra dòng điện
- Câu 11 : Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bằng một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinh. Rót dung dịch loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí thoát ra từ
A. ở dung dịch
B. lá Zn
C. lá Cu
D. không thấy khí thoát ra
- Câu 12 : Cho thanh sắt vào dung dịch loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch . Hiện tượng quan sát được là
A. bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu
B. khí ngừng thoát ra (do Cu bao quanh Fe)
C. bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu
D. dung dịch không chuyển màu
- Câu 13 : Cho thanh Kẽm vào dung dịch loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch . Hiện tượng quan sát được là
A. bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu
B. dung dịch không chuyển màu
C. bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu
D. khí ngừng thoát ra (do Fe bao quanh Zn)
- Câu 14 : Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Ngâm một kim loại X vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Kim loại X là
A. Na
B. Ag
C. Zn
D. Cu
- Câu 16 : Cho một thanh Zn vào dung dịch loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Zn bị ăn mòn theo kiểu nào
A. Điện hóa
B. Zn không bị ăn mòn nữa
C. Hóa học
D. Hóa học và điện hóa
- Câu 17 : Cho một thanh Al vào dung dịch loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Al bị ăn mòn theo kiểu nào
A. Hóa học
B. Zn không bị ăn mòn nữa
C. Điện hóa
D. Hóa học và điện hóa
- Câu 18 : Trường hợp nào dưới đây kim loại bị ăn mòn điện hoá ?
A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl
B. Thép (chứa C) để trong không khí ẩm
C. Đốt dây Fe trong khí
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch loãng
- Câu 19 : Cho các trường hợp sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 20 : Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl; ; HCl có lẫn . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 21 : Có 4 dung dịch riêng biệt : có lẫn . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 22 : Cho các thí nghiệm sau :
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 23 : Trong các thí nghiệm sau, Thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl
B. Cho thanh Cu vào dung dịch
C. Cho thanh Fe vào dung dịch
D. Cho thanh Fe vào dung dịch
- Câu 24 : Tiến hành 6 thí nghiệm sau: - TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch .
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 25 : Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là
A. I, II và III
B. I, II và IV
C. I, III và IV
D. II, III và IV
- Câu 26 : Cho các hợp kim sau: Al-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Cu-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn sau là
A. I, II
B. I, II và III
C. I, III
D. I, III và IV
- Câu 27 : Phát biểu nào sau đây là không đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 28 : Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá
A.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Nhận xét nào sau đây là sai
A. Để gang hoặc thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học
B. Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường
C. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn - đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt
D. Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học
- Câu 30 : Có 6 dung dịch riêng biệt: ,
, . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa làA. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 31 : Ngâm đinh sắt vào 1 trong 4 dung dịch sau: NaCl, . Hỏi trường hợp nào sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Có 4 dung dịch riêng biệt: . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 33 : Tiến hành 6 thí nghiệm sau đây TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch .
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 34 : Tiến hành 6 thí nghiệm sau đây TN1: Nhúng thanh đồng vào dung dịch
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 35 : Tiến hành các thí nghiệm sau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 36 : Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch .
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 37 : Trong các thí nghiệm sau:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 38 : Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
A. (2), (3), (4), (6).
B. (1), (3), (4), (5).
C. (2), (4), (6)
D. (1), (3), (5)
- Câu 39 : Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất. Đó là nguyên nhân dẫn đến
A. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa
B. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn hóa học
C. Các vật dụng trên dễ bị gỉ sét khi tiếp xúc với dung dịch điện li
D. A, C đều đúng
- Câu 40 : Tại sao các vật dụng làm bằng sắt đều dễ bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa và dễ bị gỉ khi tiếp xúc với chất điện li?
A. Kim loại Fe là kim loại mạnh dễ bị ăn mòn
B. Không khí lẫn nhiều khí có tính axit
C. Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất
D. Fe tác dụng dễ dàng với oxi trong không khí
- Câu 41 : Cơ sở hóa học của các phương pháp chống ăn mòn kim loại là
A. Ngăn cản và hạn chế quá trình oxi hoá kim loại
B. Cách li kim loại với môi trường
C. Dùng hợp kim chống gỉ
D. Dùng phương pháp điện hoá
- Câu 42 : Cho các phương pháp chống ăn mòn sau
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 43 : Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thuỷ ở phần chìm trong nước biển để
A. Vỏ tàu được chắc hơn
B. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn
C. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hoá
D. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường
- Câu 44 : Vỏ ngoài của tàu thuỷ ở phần chìm trong nước biển để chống ăn mòn bằng phương pháp điện hóa người ta đã
A. Sơn lớp ngoài của vỏ tàu
B. Sử dụng hợp kim inox cho vỏ tàu
C. Gắn thêm ở vỏ tàu tấm Zn
D. Gắn thêm ở vỏ tàu tấm Cu
- Câu 45 : Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 46 : Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng cách gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển (nước biển là dung dịch chất điện ly) vì :
A. Thép là cực dương, không bị ăn mòn, kẽm là cực âm, bị ăn mòn
B. Thép là cực âm, không bị ăn mòn, kẽm là cực dương, bị ăn mòn
C. Kẽm gắn tiếp xúc với nước biển nên thép không thể tác dụng được với nước
D. Kẽm gắn tiếp xúc với nước biển nên thép không thể tác dụng được với các chất có trong nước biển
- Câu 47 : Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ bằng thép người ta gắn vào vỏ đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại
A. Fe
B. Zn
C Cu
D. Mg
- Câu 48 : Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta phủ một lớp sơn lên vật liệu. Làm như vậy là để chống ăn mòn theo phương pháp nào sau đây?
A. Bảo vệ bề mặt
B. Bảo vệ điện hoá
C. Dùng chất kìm hãm
D. Dùng hợp kim chống gỉ
- Câu 49 : Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã
A. Gắn thêm trên thanh Fe một miếng Mg
B. Tạo vật liệu inox
C. Sơn lên vật liệu
D. Gắn thêm trên thanh Fe một miếng C
- Câu 50 : Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh
A. Zn
B. Sn
C. Cu
D. Na
- Câu 51 : Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Người ta có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh
A. Ni
B. Ag
C. Cu
D. Al
- Câu 52 : Hỗn hợp tecmit dùng để hàn những chỗ vỡ, mẻ của đường tàu hỏa là
A.
B.
C.
D.
- Câu 53 : Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan ) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình
A.
B.
C.
D.
- Câu 54 : Nối một sợi dây nhôm với một sợi dây đồng rồi để lâu trong không khí ẩm. Tại chỗ nối sẽ xảy ra chủ yếu là quá trình
A. khử kim loại đồng
B. khử kim loại nhôm
C. oxi hoá kim loại đồng
D. oxi hóa kim loại nhôm
- Câu 55 : Có một vật làm bằng sắt tráng kẽm (tôn), nếu trên bề mặt vật đó có vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong thì hiện tượng gì sẽ xảy ra khi vật đó tiếp xúc với không khí ẩm
A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa trong đó Zn bị ăn mòn
B. Cả hai đều tiếp xúc với không khí ẩm nên bị ăn mòn điện hóa
C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa trong đó Fe bị ăn mòn
D. Cả hai kim loại đều không bị ăn mòn do có màng oxit bền bảo vệ
- Câu 56 : Khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chỗ nối mau trở nên kém tiếp xúc là do
A. chỗ nối hai kim loại Al - Cu trong không khí ẩm xảy ra hiên tượng ăn mòn điện hoá; kim loại Al là cực dương, bị ăn mòn
B. chỗ nối 2 kim loại Al - Cu trong không khí ẩm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá; kim loại Al là cực âm, bị ăn mòn
C. kim loại Al đã tạo thành lớp màng oxit bền bảo vệ
D. do để lâu ngày nên bị ăn mòn cơ học
- Câu 57 : Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
A. Cốc 2
B. Cốc 3
C. Cốc 1
D. Tốc độ ăn mòn như nhau
- Câu 58 : Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A.
B.
C.
D.
- Câu 59 : Phương pháp thường được áp dụng để chống ăn mòn kim loại là
A. Phương pháp bảo vệ bề mặt, phương pháp điện hóa
B. Phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện
C. Phương pháp điện phân nóng chảy, điện phân dung dịch
D. Tất cả các phương pháp trên
- Câu 60 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học
A. Cả 2 quá trình đều là quá trình oxi hóa – khử
B. Ăn mòn hóa học có electron của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường còn ăn mòn điện hóa có electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương
C. Cả 2 quá trình đều phát sinh dòng điện
D. Ăn mòn điện hóa diễn ra nhanh hơn ăn mòn hóa học
- Câu 61 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học
A. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều
B. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học
C. Về bản chất, ăn mòn hóa học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá
D. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein