- Bài tập amin đề 2
- Câu 1 : Để làm sạch khí CH3NH2 có lẫn các khí CH4, C2H2, H2, người ta dùng
A dd HCl và dd NaOH
B dd Br2 và dd NaOH
C dd HNO3 và dd Br2
D dd HCl và dd K2CO3
- Câu 2 : Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến hành theo trình tự sau:
A Dùng dung dịch HCl, lắc, chiết, sục khí CO2
B Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, sục khí CO2.
C Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, dung dung dịch HCl, chiết, dùng dung dịch NaOH
D Dùng dung dịch brom, lắc nhẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2
- Câu 3 : Từ C2H2 và các chất vô cơ cần thiết khác, có thể điều chế 2,4,6-triamino phenol (X) bằng sơ đồ phản ứng nào sau đây:
A C2H2 →C6H6 → C6H3(NO2)3 → C6H3(NH2)3 → C6H2(NH2)3Br → X
B C2H2 →C6H6 → C6H5Br → C6H5OH → C6H2(NO2)3OH → X
C C2H2 →C6H6 → C6H5NO2 → NH2C6H2Br3 → X
D C2H2 →C6H6 → C6H5NH2 → NH2C6H2Br3 → X
- Câu 4 : Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng?
A Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
B Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
C Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được tối thiểu a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho N2)
D A và C đúng.
- Câu 5 : Trong số các phát biểu sau về anilin?
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4)
C (1), (3), (4)
D (2), (3), (4)
- Câu 6 : Theo sơ đồ phản ứng sau: CH4 A B C D. Chất A, B, C,D lần lượt là :
A C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2
B C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl
C C2H4, C6H6, C6H5NH2, C6H5NH3Cl
D C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2,C6H5NH3Cl
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá trị của m là:
A 3,99 g
B 2,895g
C 3,26g
D 5,085g
- Câu 8 : Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu được là
A 7,1g
B 14,2g
C 19,1g
D 28,4g
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O =10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:
A 35,9 gam
B 21,9 gam
C 29 gam
D 28,9 gam
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm ctpt của X
A C3H9N
B C2H7N
C C3H7N
D CH5N
- Câu 11 : Trong bình kín chứa 35 ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40 ml O2. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các chất tạo thành bằng 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2. CTPT của amin là
A CH5N
B C2H7N
C C3H6N
D C3H5N
- Câu 12 : Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A CH4 và C2H6.
B C2H4 và C3H6.
C C2H6 và C3H8.
D C3H6 và C4H8.
- Câu 13 : Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là
A H2NCH2CH2NH2
B CH3CH2NH2
C H2NCH2CH2CH2CH2NH2
D H2NCH2CH2CH2NH2
- Câu 14 : Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là:
A CH3NH2.
B C4H9NH2.
C C2H5NH2.
D C3H7NH2.
- Câu 15 : Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 16 : X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon. Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là :
A 40,9 gam
B 38 gam
C 48,95 gam
D 32,525 gam
- Câu 17 : (2012 Khối A): Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 18 : (2007 Khối B): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A anilin, metyl amin, amoniac.
B amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D metyl amin, amoniac, natri axetat.
- Câu 19 : (2011 Khối B): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
D (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
- Câu 20 : Trong số các phát biểu sau về anilin?(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4)
C (1), (3), (4)
D (2), (3), (4)
- Câu 21 : (2008 Khối B): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A 8
B 6
C 5
D 7
- Câu 22 : Theo sơ đồ phản ứng sau: CH4 A B C D. Chất A, B, C,D lần lượt là :
A C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2
B C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl
C C2H4, C6H6, C6H5NH2, C6H5NH3Cl
D C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2,C6H5NH3Cl
- Câu 23 : (2010 Khối B): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HC
A 0,2
B 0,1
C 0,3
D 0,4
- Câu 24 : (2013 Khối B): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A 0,45 gam.
B 0,38 gam.
C 0,58 gam.
D 0,31 gam.
- Câu 25 : Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
A 100ml
B 50ml
C 200ml
D 320ml
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein