Bài tập oxit sắt Phương pháp qui đổi
- Câu 1 : Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A 11,2 gam
B 10,2 gam
C 7,2 gam
D 6,9 gam
- Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 49,6 (g) hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong hỗn hợp X là:
A 40,24%
B 30,7%
C 20,97%
D 37,5%
- Câu 3 : Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A 25 ml; 1,12 lít
B 0,5 lít; 22,4 lít
C 50 ml, 2,24 lít
D 50 ml; 1,12 lít
- Câu 4 : Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
A 160 gam
B 140 gam
C 120 gam
D 100 gam
- Câu 5 : Tính phần trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp X.
A 40,24%
B 30,7%
C 20,97%
D 37,5%
- Câu 6 : Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X có dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A 11,650 gam
B 17,545 gam
C 13,980 gam
D 15,145 gam
- Câu 7 : Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thấy giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan Y. Để đốt cháy hoàn toàn X và Y cần vừa đủ V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là
A 2,8
B 3,36
C 4,48
D 3,08
- Câu 8 : Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A 0,747
B 1,120.
C 0,726.
D 0,896
- Câu 9 : Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe , FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A 41,97
B 32,46
C 32,79
D 31,97
- Câu 10 : (ĐHKA – 2008) : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A 38,72
B 35,50
C 49,09
D 34,36
- Câu 11 : Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2 . a nhận giá trị nào ?
A 10,08
B 10,16
C 9,68
D 9,84
- Câu 12 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO , x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 6,72 lít NO2 ( đktc ). Giá trị của m gam là :
A 46,4
B 48,0
C 35,7
D 69.6
- Câu 13 : Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều . Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại . Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3
A 2,2
B 3,2
C 2,3
D 4,3
- Câu 14 : Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y và 49,28 lit hỗn hợp khí NO, NO2 (dktc, không có sản phẩm khử khác) nặng 85,2g. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5g chất rắn khan. Giá trị của m là :
A 24,8
B 38,4
C 27,4
D 9,36
- Câu 15 : Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (trong đó số mol Fe3O4 chiếm ¼ tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,7 mol hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 có tỉ khối so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Giá trị của m là
A 148,40.
B 173,60.
C 154,80.
D 43,20.
- Câu 16 : Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe tan hết trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd A và 4,704 lít khí NO(đktc) (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 71,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây:
A 58,5%
B 46,8%
C 35,1%
D 23,4%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein