Kim loại, oxit kim loại tác dụng với axit HCl, HNO...
- Câu 1 : Cho các dung dịch: (a)HCl ,(b)KNO3 ,(c) HCl+KNO3 ,(d)Fe2(SO4)3 . Bột Cu bị hoà tan trong các dung dịch
A (c), (d)
B (a), (b)
C (a), (c)
D (b), (d)
- Câu 2 : Hoà tan hết 3,5 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m gam muối clorua. Tính m gam
A 13,44 gam
B 15,2 gam.
C 12,34 gam
D 9,6 gam
- Câu 3 : Cho 2,82 gam hỗn hợp Mg, Al, phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít H2 (đkc). % khối lượng của Mg và Al lần lượt là
A 42,55 ; 57,45
B 25,45 ; 74,55
C 44,5 ; 55,5
D Kết quả khác
- Câu 4 : Để hòa tan hoàn toàn 6,834 gam một oxit của kim loại M cần dùng tối thiểu 201 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là:
A Mg
B Cu
C Al
D Fe
- Câu 5 : Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 5,6 lít Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A Al và 75 %
B Fe và 25 %
C Al và 30 %
D Fe và 70 %
- Câu 6 : Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65 gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Hai kim loại đó là:
A Mg và Ca
B Ca và Sr
C Be và Mg
D Sr và Ba
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không đến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Kim loại M là:
A Mg
B Zn
C Ca
D Ni
- Câu 8 : Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A 101,68 gam
B 88,20 gam
C 101,48 gam
D 97,80 gam
- Câu 9 : Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp là X:
A 2,80 lít
B 1,68 lít
C 4,48 lít
D 3,92 lít
- Câu 10 : Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
A 56,25 %
B 49,22 %
C 50,78 %
D 43,75 %
- Câu 11 : Cho 17,5 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2 (ở 0oC, 2 atm). Cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là
A 65,5 g
B 55,5 g
C 56,5 g
D 55,6g
- Câu 12 : Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 23,3 gam
B 26,5 gam
C 24,9 gam
D 25,2 gam
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 12 gam kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 7,3% (d = 1,25 g/ml)Kim loại đó là
A Ca
B Be
C Ba
D Mg
- Câu 14 : Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp trong phân nhóm chính nhóm II tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Hỗn hợp 2 kim loại là
A Mg và Ba
B Ca và Ba
C Mg và Ca
D Ca và Sr.
- Câu 15 : Cho 0,02 mol Cu và 0,01 mol Fe3O4 vào 200 ml dung dịch HCl 0,2M. Sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là :
A 0,64 gam
B 2,12 gam
C 1,28 gam
D 0,746 gam
- Câu 16 : Hòa tan 7,8 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 g. Tính khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là :
A 5,4 và 2,4
B 2,7 và 1,2
C 5,8 và 3,6
D 1,2 và 2,4
- Câu 17 : Chia 2,29 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn , Mg , Al thành 2 phần bằng nhau :P1: tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lít H2 đkc và m g hỗn hợp muối clorua.P2: bị oxi hoá hoàn toàn thu được m’ g hỗn hợp 3 oxit.Xác định m và m’
A 5,76 và 4,37
B 4,42 và 2,185
C 3,355 và 4,15
D 5,76 và 2,185
- Câu 18 : Cho 2,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn phản ứng vừa hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là
A 4,84 g
B 5,84 g
C 5,48 g
D 4,56 g
- Câu 19 : Hoà tan 2,57g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,456 lít khí X (đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m g muối khan, m có giá trị là
A 7,53g
B 3,25g
C 5,79g
D 5,58g
- Câu 20 : Cho 1,1 g hỗn hợp Fe, Al phản ứng với dung dịch HCl thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z, để hoà tan hết Y cần số mol H2SO4 (loãng) bằng 2 lần số mol HCl ở trên, thu được dung dịch T và khí Z. Tổng thể tích khí Z (đktc) sinh ra trong cả hai phản ứng trên là 0,896 lít. Tổng khối lượng muối sinh ra trong hai trường hợp trên là
A 4,74 g
B 2,67 g
C 3,36 g
D 1,06 g
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein