Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa lần 4 năm 2015 -...
- Câu 1 : Hai nguyên tố X, Y có hiệu số nguyên tử lần lượt là 16:17. Nhận xét nào dưới đây sai ?
A X và Y đều là các nguyên tố phi kim
B Trong các phân tử hợp chất khí với hidro, cộng hóa trị của X và Y lần lượt là I và II
C Axit có oxi tương ứng với số oxi hóa cao nhất của X và của Y đều là các axit mạnh
D Đơn chất của X có thể ở dạng phân tử X2;X8; Xn; đơn chất của Y là chất khí ở dạng phân tử Y2
- Câu 2 : Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hoàn tan hết Y cần Vml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5atm, 270C). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn TCho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của X1Giá trị của m và V lần lượt là:
A 59,9 và 1091
B 66,9 và 1900
C 57,2 và 2000
D 59,9 và 2000
- Câu 3 : Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số gam . Cho X tan trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57 gam chất rắn. Nếu đem pha loãng dung dịch HCl ở trên (bằng nước) đến 10 lần thì độ cao pH cao nhất của dung dịch sau pha loãng có thể đạt được là :
A 1,456
B 1,26
C 2,456
D 2,26
- Câu 4 : Vitamin A công thức phân tử C20H30O, phân tử có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là:
A 5
B 6
C 4
D 7
- Câu 5 : Cho các chất sau : Cu, Fe(OH)2 ; KI, KBr, H2S, NaCl và NaOH tác dụng với H2SO4 đặc, nóng,. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng khi xảy ra mà H2SO4 đóng vai trò chất oxi hóa ?
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 6 : Chia dung dịch A chứa các ion Fe3+; ; và Cl- thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu dược 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch A là:
A 3,73 gam
B 4,76gam
C 6,92gam
D 7,46gam
- Câu 7 : Cho phản ứng oxi – hóa khử sau: FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Sau khi đã cân bằng với hệ số các chất đều là các số nguyên, tối giản thì số phân tử FeS bị oxi hóa và số phân tử H2SO4 đã bị khử tương ứng là bao nhiêu?
A 2 và 10
B 2 và 7
C 1 và 5
D 2 và 9
- Câu 8 : Anđehit X mạch hở, phân tử có 2 liên kết pi và 3 nguyên tử các bon. Số CTCT có thê có của X là :
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 9 : Hỗn hợp chất rắn X gồm FeCl3 ; MgCl2 ; CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với Na2S dư thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư H2S thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 2,51m2Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2 ; CuCl2 trong X và thay FeCl3 bằng FeCl2 có cùng khối lượng sau đó cũng hòa tan chúng vào nước thì được dung dịch Z. Nếu cho Z tác dụng với Na2S dư thì được m3 gam kết tủa. Nếu cho Z tác dụng với H2S dư thì thu được m4gam kết tủa. Biết m3 = 3,36m4Phần trăm khối lượng FeCl3 trong mẫu chất rắn X ban đầu gần gía trị nào dưới đây nhất
A 52%
B 14%
C 68%
D 36%
- Câu 10 : Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam chất X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO2 ; H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 224ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene X là :
A 26
B 24
C 22
D 20
- Câu 11 : Este CH2 = C(CH3) – COO – CH2 – CH3 có tên gọi là :
A Vinyl propionat
B Metyl acrylat
C Etyl fomat
D Etyl metacrylat
- Câu 12 : A là hợp hỗn hợp (HCHO;CH3CHO). Oxi hóa m gam hỗn hợp A bằng oxi trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng (hỗn hợp B). Giải thiết hiệu suất 100%. Tỉ khối hơi của B so với A bằng x. Giá trị nào sau đây phù hợp với x
A 1,357
B 1,568
C 1,268
D 1,495
- Câu 13 : Một -amino axit có ký hiệu là Glu. Vậy tên nào sau đây không đúng với amino axit đó ?
A axit -amino glutaric
B Glutamin
C axit glutamic
D axit 2 – amino phentanđioic
- Câu 14 : Các nguồn nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt nên con người đã nghiên cứu phát triển các nguồn năng lượng thay thế :Trong các nguồn năng lượng : (1) thủy điện ; (2) gió ; (3) Mặt Trời ; (4) hóa thạch ; (5) địa nhiệt đới (tạo nguồn điện từ nhiệt phát sinh trong lòng dất) ; (6) thủy triều, số nguồn năng lượng sạch là :
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 15 : Hỗn hợp M gồm Fe, FeO ; Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia M thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2(dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn. Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d = 1,03g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.Giá trị của V và a lần lượt là:
A 60,25 và 15,12
B 67,96 và 14,35
C 56,34 và 27,56
D 67,96 và 27,65
- Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn a gam Fe3O4 vào lượng dư axit HCl thu được dung dịch X. Thêm lượng dư bột đồng kim loại vào X, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn. Lọc bỏ phần không tan. Thêm lượng dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc, rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 gam chất rắn. Giá trị của a là :
A 8,38
B 4,64
C 6,96
D 2,32
- Câu 17 : Người ta mạ niken lên mặt vật kim loại (X) bằng phương pháp mạ điện. Dung dịch điện phân chứa NiSO4, cực dương là Ni kim loại, cực âm là vật kim loại X có hình trụ (bán kính 2,5cm chiều cao 20cm). Sự điện phân với cường độ dòng điện I = 9A. Vật X cần được phủ đều một lớp niken dày 0,4mm trên bề mặt. biết hiệu suất điện phân đạt 100% ; khối lượng riêng của Nilà 8,9 g/cm2. Thời gian của quá trình mạ điện là :
A 12,832 giờ
B 12,697 giờ
C 16,142 giờ
D 15,678 giờ
- Câu 18 : Thả một viên bi hình cầu bán kính là r0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam vào 1,75 lít dung dịch HCl 0,3M. Khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi là r1 (giả sử viên bi bị mòn từ các phía). Nhận xét đúng là:
A
B
C
D
- Câu 19 : Cho các phản ứng: C6H12O6 + K2Cr2O7 + H2SO4 (loãng) → CO2 +……Sau khi cân bằng phương trình phản ứng với các hệ số tối giản thì tổng đại số các hệ số của chất tham gia phản ứng là:
A 57
B 20
C 52
D 21
- Câu 20 : Nilon – 6 là một loại:
A polieste
B poliete
C poliamit
D polipeptit
- Câu 21 : Đinito oxit là một chất khí không màu, có cảm giác say khi hít phải, có tác dụng giảm đau nên được dùng trong y khoa làm chất gây mê (20% khí O2 + 80% khí N2O) trong những ca phẫu thuật nhỏNung nóng 26 gam một hỗn hợp NaNO3 và (NH4)2SO4 (tỉ lệ khối lượng 1:1) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí N2O (đktc); coi rằng chỉ có phản ứng tạo N2O. Giá trị gần nhất của V là :
A 3,48
B 3,36
C 3,43
D 3,58
- Câu 22 : Trong phân tử andehit CnH2nO, tổng số liên kết xích – ma là:
A n
B 3n
C 2n
D 2n – 2
- Câu 23 : Khi nhiệt độ tăng thêm 100C tốc độ của phản ứng hóa học tăng lên bốn lần. Hỏi tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 700C xuống 400C ?
A 44 lần
B 64 lần
C 54 lần
D 24 lần
- Câu 24 : Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp kim loại A và B có hóa trị không đổi trong hợp chất bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X (không chứa ion ) và 896ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và SO2 có tỷ khối so với H2 bằng 29,75. Nếu cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì không thấy kết tủa tạo thành. Cô cạn cẩn thận X được lượng muối khan là :
A 9,22gam
B 6,96 gam
C 6,34 gam
D 4,88gam
- Câu 25 : Hai nguyên tố X và Y lần lượt ở ô số 12 và 20 trong Bảng tuần hoàn. Nhận xét nào dưới đây là sai ?
A Trong tự nhiên X, Y có nhiều ở dạng hợp chất của quặng đôlômit
B Nước chứa nhiều các ion dương của nguyên tố X, Y gọi là nước cứng
C Điện phân nóng chảy muối clorua của X và Y có thể thu được khí Cl2 ở catot và các kim loại X, Y, ở anot
D Muối sunfat của X tan tốt hơn muối sunfat của Y
- Câu 26 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X :Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây ?
A CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
B
C CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
D HCOONH4 + NaOH → HCOONa + H2O
- Câu 27 : Cho sơ đồ các phản ứng (xảy ra trong dung dịch) giữa sắt và hợp chất: Các chất X và Z lần lượt là:
A Fe2(SO4)3 và S
B FeSO4 và H2S
C FeSO4 và CuS
D FeSO4 và K2S
- Câu 28 : Cho 0,1 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức -amino axit X là:
A Lysin
B Glyxin
C Alanin
D Valin
- Câu 29 : Cho các phản ứng sau: (1) glucozo + Br2 + H2O; (2) fructozo + H2 (xt, Ni, t0) ; (3) fructozo + dung dịch AgNO3/NH3 ; (4) glucozo + dung dịch AgNO3/NH3 ; (5) fructozo + Br2 + H2O ; (6) dung dịch sacarozo + Cu(OH)2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra :
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 30 : Xenlulozo trinitrat còn gọi là pyroxilin, khi nổ không tạo khói nên gọi là thuốc nổ (súng) không khói, sản phẩm của sự phân hủy này gồm khí N2 ; CO, CO2 và hơi nước. Khi cho nổ 400 gam pyroxilin (có 25,75% khối lượng là tạp chất trơ) thì sinh ra tổng thể tích ở (đktc) là :
A 168 lít
B 246,4 lít
C 224 lít
D 268,8 lít
- Câu 31 : Cho 27,4 gam bari kim loại vào cốc đựng 500gam dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Giả thiết hiệu suất các phản ứng trên đều là 100%Khối lượng chất rắn T và nồng độ % của chất tan trong dung dịch Z lần lượt là :
A 23,3375 gam và 3,053%
B 44,6 gam và 34,69%
C 31,2125 và 3,035%
D 31,2125 và 3,022%
- Câu 32 : Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05mol Y trong oxit dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2 ; H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A 11,82
B 17,73
C 29,55
D 23,64
- Câu 33 : Khi đun nóng axit -lactic (axit 2 – hidroxit propanoic) với axit H2SO4 đặc thu được một este X có CTPT C6H8O4. Nhận xét nào dưới đây đúng
A Phân tử X tạo vòng 6 cạnh
B Tổng số liên kết pi trong phân tử X là 3
C Tỉ số giữa số liên kết xich – ma ; pi trong phân tử X là 10 : 1
D X có mạch hở
- Câu 34 : Nhận xét nào dưới đây đúng :
A Bán kinh các ion tăng dần là : Al3+ < Mg2+< O2-< N3-
B Dãy các chất sau : (1) HClO ; (2) HClO2 ; (3) HClO3 ; (4) HClO4) tính oxi hóa và tính axit của dãy đều tăng dần theo trình tự (1) < (2) < (3) < (4)
C So sánh bán kính các tiểu phân phù hợp là : Mg < Mg2+ ; F < F- ; Al3+< Al ; O2-< F
D Bán kính các tiểu phân tăng dần là Na < Mg < Al < Cl-
- Câu 35 : Tơ nilon -6,6 được tổng hợp từ phản ứng :
A Trùng hợp giữa axit adipic và hexametyl điamin
B trùng ngưng từ caprolactam
C trùng ngưng axit adipic và hexametyt điamin
D Trùng hợp từ caprolactam
- Câu 36 : Cho sơ đồ sau : Ancol X → anken Y → ancol Z. Biết rằng tỉ khối hơi của Z đối với X là . 19/15X là :
A C5H11OH
B C3H7OH
C C2H5OH
D C4H9OH
- Câu 37 : Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH – COOH, CH3COOH và CH2 = CH – CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch nước chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2 = CH – COOH có trong X gần giá trị nào nhất sau đây:
A 1,4 gam
B 0,72gam
C 1,56 gam
D 1,2 gam
- Câu 38 : Hỗn hợp X gồm 2 axit mạch hở, no. Nếu đem hóa hơi 16 gam hỗn hợp X thì được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam khí oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Một thí nghiệm khác khi cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng hết với Na kim loại thì thể tích khí H2 thu được đều không vượt quá 2,24 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A 15,28%
B 18,25%
C 18,75%
D 17,85%
- Câu 39 : Dãy gồm các chất làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A metyl amin, amoniac, natri axetat
B anilin, natri phenolat, natri hidroxit
C anilin, etyl amin, amoniac
D đimetyl amin, metyl amoni clorua, kali cacbonnat
- Câu 40 : Trong điều kiện không có oxi, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Cr tác dụng với dung dịch HCl (nóng) tạo thành CrCl3
B Kim loại Cr tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch NaOH
C Zn khử được muối Cr(III) thành Cr(II) trong môi trường axit
D Muối Cr(III) chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử
- Câu 41 : Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư) thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2 ; NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan.Số mol HNO3 đã phản ứng là :
A 0,868 mol
B 0,707mol
C 0,456mol
D 0,893mol
- Câu 42 : Cho hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa:
A Fe(OH)3 và Zn(OH)2
B Fe(OH)3
C Fe(OH)2 và Zn(OH)2
D Fe(OH)2
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4