Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh 2015 trường Chuy...
- Câu 1 : Đặc điểm nổi bật ( nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật) ở đại trung sinh là:
A khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần vả bò sát ngự trị.
B khí hậu nóng và ấm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng.
D khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người.
- Câu 2 : Giải thích chính xác về cơ chế gây bệnh phenylketon niệu là:
A thừa enzim chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể.
B thiếu enzim chuyển hóa axit amin phênninalanin thành tirozin trong cơ thể
C thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tirozin trong cơ thể.
D bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết.
- Câu 3 : Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới dây KHÔNG chính xác?
A Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai vả sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
B Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
C Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất đuợc hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.
- Câu 4 : Trong một phép lai phân tích cá thể thu được kết quả 84 quả tròn, hoa vàng; 216 quả tròn, hoa trắng; 516 quả dài, hoa vàng; 384 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là:
A Bb x bb, hoán vị gen với tần số 28%.
B AaDdBb X aaddbb, tương tác bổ trợ .
C Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn.
D Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn.
- Câu 5 : ở nguởi alen A - máu đông bình thường, alen a - máu khó đông nằm trên NST X. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh, sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Người mẹ đang mang thai đứa thứ 2, xác suất để sinh ra đứa con trai bị bệnh là:
A 75%
B 50%.
C 12,5%.
D 25%.
- Câu 6 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, locus này nằm trên NST giới tính X không cỏ alen trên Y. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, phép lai giữa cơ thể đồng giao tử mang kiểu gen dị hợp và cơ thể dị giao tử có kiểu hình mắt đỏ được kết quả:
A 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
B 1 ruồi cái mẳt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
C 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
D 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
- Câu 7 : Khi giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác xuất để có 3 cây hoa đỏ là:
A 0.177.
B 0,311.
C 0,077.
D 0,036.
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy đinh hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lần thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?
A Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng.
B Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
C Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
D Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
- Câu 9 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A vả B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết, hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%. Khi cho cơ thể có kiều gen tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A 50%.
B 37,5%.
C 13,5%.
D 30%.
- Câu 10 : Trong số các phái hiểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào KHÔNG chính xác?
A Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
B Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chi xảy ra ở giới cái mả không xảy ra ở giới đực
C Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
- Câu 11 : Trong các hệ sinh thái, các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì:
A hiệu suất sinh thái thấp và hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.
B sinh khối phụ thuộc vào lượng quang năng mặt trời cung cấp cho khu vực, phân lớn quang năng phản xạ lại vào vũ trụ.
C các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phái tốn nhiêu năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi
D Các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ ( như chim, thú)
- Câu 12 : Khoảng cách di truyền giữa 2 gen A/a và B/b là 20cm, quá trình giảm phân có hoán vị gen ở cả hai bên,biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình đời con từ phép lai phân tích cơ thể có kiểu gen là:
A 9:9:3:3:1:1
B 3:3:1:1
C 3:6:3:1:2:1
D 4:4:4:4:1:1:1:1
- Câu 13 : Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung
A Bằng chứng tế bào học về hệ NST
B Bằng chứng về hiện tượng lại giống
C Bằng chứng phôi sinh học
D Tính phổ biến của mã di truyền.
- Câu 14 : Các đơn vị cấu tạo nên NST của các loài sinh vật nhân thực là một cấu trúc có tên gọi là nuclcosome, trong dó cấu trúc của nuclcosome gồm
A Lõi là một cuộn ADN chứa 146 cộp nucleotit, bao bên ngoài là 8 phân tử protêin loại histon.
B Lõi là 8 phân tử protêin loại histon dược mỗi đoạn ADN dài 140 cộp nucleotit cuốn quanh 3/4 vỏng, giữa hai nucleosome nối với nhau bằng một đoạn protein khác.
C Một đoạn ADN dài 146 cặp nuclcotit quán quanh mộl khối gồm 9 phân tử protein loại hision.
D Một doạn ADN dài 146 cặp nuclcotit cuốn quanh khối 8 phân tử protein loại histon vòng bên ngoài được giữ bởi một phân tử protein histon . Giữa các nuclcosome nối với nhau bởi một đoạn AND nối
- Câu 15 : Di chuyển theo chiều tăng dần của vĩ độ - từ xích đạo lên bắc cực, lần lượt ta sẽ bắt gặp:
A thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
B đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
C rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên. Đồng rêu hàn đới.
D rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
- Câu 16 : Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là: 2AA: lAa: laa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là.
A 0,484375.
B 0,96875.
C 0.984575.
D 0,4921375
- Câu 17 : Cho các quần xã sinh vật sau:(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ.Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là
A (5) - (3) - (1) - (2) - (4).
B (2) - (3) - (1) - (5) - (4).
C (4) - (1) - (3) - (2) - (5).
D (4) - (5) - (1) - (3) - 2).
- Câu 18 : Trong công nghệ ADN tái tổ hợp,điều kiện nào sau đây là KHÔNG cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen:
A Có khởi điểm cho quá trình tái bản
B Kích thước càng lớn càng tốt để mang gen
C Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn
D Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
- Câu 19 : Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:(1) Quần xã đinh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo.(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.Trình tự đúng cùa các giai đoạn lả
A (5) - (3) - (2) - (4) - (1).
B (5) - (3) - (4) - (2) - (1).
C (5) - (3) - (4) - (2) - (1).
D (1) - (2) - (3) - (4) - (5).
- Câu 20 : Trong số các ví dụ chỉ ra dưới đây, ví dụ nào cho thấy mô hình phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể?
A Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
C Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
D Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 21 : Kỹ thuật lai tế bào có ưu điểm so với các kỹ thuật khác trong công nghệ giống cây trồng là:
A tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang độc tính của những loài rầt khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
C tao ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
D tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được
- Câu 22 : Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể của bảng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều có nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là
A 16,3%.
B 47,4%.
C 42,9%.
D 39,3%
- Câu 23 : Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
A Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
C Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
- Câu 24 : Ti lệ phân li kiểu hình li 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào sau dây?
A Quy luật phân li độc lập.
B Quy luật tương tác gen.
C Di truyền theo dòng mẹ.
D Di truyền theo dòng mẹ.
- Câu 25 : Khẳng định chính xác về hoạt động của Operon Lactose ở vi khuẩn E.coli:
A Khi môi trường có Lactose thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeroza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.
B Khi môi trường không có Lactose thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng khởi động.
C Khi môi trường có Lactose phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
D Khi môi trường không có Lactose thì phân tử prôtein ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động,
- Câu 26 : Khẳng định nào dưới dây KHÔNG chính xác?
A Con lai tam bội giữa loài tứ bội và lưỡng bội, bộ NST của chúng là 3n do dó không thể giảm phân bình thường sẽ gây nên hiện tượng bất thụ. Vậy nên trên thực tế không có các loài tam bội.
B Khi có hiện tượng lai xa, quá trình đa hội hóa sẽ góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lý vi sự sai khác về nhiễm sắc thể đã nhanh chóng đẫn đến sự cách ly sinh sản.
C Phần lớn các loài thực vật đang tồn tại hiện nay đều được hình thành nhờ con dường lai xa kết hợp với đa bội hóa.
D Với một loài lưỡng bội đột biến đa bội thể tạo thành dạng tứ bội, có thể coi đây là một loài mới xuất phát từ loài lưỡng bội ban đầu.
- Câu 27 : Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông den, Dd : tam thể, dd : lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được sô liệu về các kiểu hình sau:Mèo đực ; 311 lông den, 42 lông vàng.Mèo cái : 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể .Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A 0,654 và 0,346.
B 0,871 và 0,129.
C 0.726 và 0,274.
D 0,853 và 0,147.
- Câu 28 : Câu nào dưới đây nói về hoạt động cùa enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là
A Enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3' đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3' và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
C Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3' và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián doạn thành các đoạn Okazaki.
D Enzym ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. .
- Câu 29 : Nội dung nào dưới đây khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST là đúng.
A Do rối loạn quá trình nhân đôi của ADN đã dẫn đến đột biến nhiễm sắc thể.
B Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội.
C Do trao đổi chéo cân bằng giữa các chromatide trong cặp NST kép dẫn tới đột biến.
D Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Câu 30 : Cho các đặc điểm sau:(1) Nhiệt độ cao khá ổn định (2) Nhiệt độ dao động mạnh theo mùa.(3) Lượng mưa cao, mưa tập trung vào mùa mưa.(4) Rụng lá vảo thời kì mùa khô.(5) Lượng mưa trung bình rải rác tương đối đều quanh năm.(6) Thời gian chiều sáng dài trong mùa hè.(7) Thời gian chiếu sáng ngày đêm dài như nhau. (8) Nhiều cây dây leo thân gỗ.Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới có đặc điểm:
A (1), (0), (4), (7)
B (1), (3),(7), (8).
C (1), (3), (6), (8).
D (1), (3), (5), (8).
- Câu 31 : Hai nhóm quần thể ở gần nhau, quan sát nào dưới đây cho thấy chúng thuộc 2 loài khác nhau?
A Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B Các con non của hai nhóm có kích thước khác nhau.
C Có sự giao hoan chung giữa 2 quần thể, song không thấy dạng lai giữa chúng.
D Các cá thể của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
- Câu 32 : Ở cà chua alen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thụ phấn với cây thân cao, F1 thu được toàn cây thân cao. Khi cho F1 lai với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và cây thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở đời F2 là
A
B
C
D
- Câu 33 : Thứ tự đúng các cấp bậc cấu trúc của NST:
A ADN + histon – Sợi cơ bản – nucleoxom – Sợi nhiễm sắc – Sợi cromatit - NST
B ADN + histon – nucleoxom – Sợi cơ bản – Sợi nhiễm sắc – Sợi cromatit - NST
C ADN + histon – Sợi nhiễm sắc – Sợi cơ bản – Nucleoxom – Sợi cromatit - NST
D ADN + histon – Nucleoxom – Sợi nhiễm sắc – Sợi cơ bản – Sợi cromatit – NST
- Câu 34 : Ở hoa mẫu đơn, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Một quần thể loài hoa này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ tính xác xuất để cả 2 cây được chọn có kiểu gen dị hợp là:
A 75,0%
B 56,25%
C 14,06%
D 25%
- Câu 35 : Quan sát tiêu bản tế bào của 1 người nhận thấy 48 NST trong 1 tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm 3 chiếc giống nhau,NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có 2 chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây là đúng:
A Người này là nữ vừa mắc hội chứng Dao, vừa mắc hội chứng 3X.
B Người này là nam vừa mắc hội chứng Dao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C Người này là nữ vừa mắc hội chứng Dao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
D Người này là nam vừa mắc hội chứng Dao, vừa mắc hội chứng 3X.
- Câu 36 : Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội A xác định bộ lông màu, gen lặn a xác định bộ lông trắng. Ở cặp kia, gen trội B át chế màu, gen lặn b không át chế màu. Cho 2 nòi gà giao phối với nhau được F1: 13 lông trắng : 3 lông màu. Cho lai phân tích nòi gà ở P thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời lai là
A 3 lông trắng : 1 lông có màu.
B 3 lông có màu : 1 lông trắng
C 5 lông trắng : 3 lông có màu.
D 3 lông trắng : 5 lông có màu.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quỵ định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cũng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được đời sau gồm 4 lớp kiểu hình trong đó có 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực vả giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và khoảng cách di truyền giữa 2 locus là
A , 8cm
B ,8cm
C , 16cm
D , 16cm
- Câu 38 : Nội dung nào đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể(1) Không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.(2) Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.(3) Có sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen. (4) Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh.Đáp án đúng là :
A 1,2,4.
B 1,2,3.
C 2.3,4.
D 1,3,4
- Câu 39 : Xét một locus có 4 alen và locus kia có 5 alen, cả hai locus này đều nằm trên X có đoạn tương đồng trên Y số kiểu gen tối đa có thể xuất hiện trong quần thể đối với 2 locus nói trên là
A 310
B 610
C 550
D 270
- Câu 40 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện vả tiêu diệt. Theo Dacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do :
A chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu qua nhiều thế hệ.
B ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
C khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi máu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể qua nhiều thế hệ.
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa dỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm :
A 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.
B 100% số cây hoa đỏ.
C 100% số cây hoa trắng.
D 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.
- Câu 42 : Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này số cung một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản?
A Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo khác nhau.
B Hai quần thể chim sẻ cùng loài sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.
C Hai quần thể cao lương sống ở bãi bồi sông Vonga và ở phía trong bờ sông có mùa hoa nở khác nhau.
D Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và màu xám, chúng không giao phối với nhau.
- Câu 43 : Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực đia lí. Giải thích nào sau dây hợp lí nhất?
A Trong tự nhiên sự có chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
B Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ một dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
C Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
D Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
- Câu 44 : Khi lai 2 cá thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A 4%.
B 4% hoặc 20%
C 2%.
D 4% hoặc 2%.
- Câu 45 : Nghiên cứu quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã người ta nhận thấy một loài có lợi và một loài có hại, xu hướng rõ nét nhất trong mối quan hệ giữa 2 loài trên là:
A cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B kí sinh và ức chế cảm nhiễm.
C cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi.
D kí sinh - ký chủ hoặc vật ăn thịt - con mồi
- Câu 46 : Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?
A Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh thường trong hệ sinh thái là rất thấp.
B Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
- Câu 47 : Ở bò, AA lông đen. Aa lông trắng đen, aa lông vàng; alen B quy định không sừng, alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao, alen d quy định chân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Lai giữa bò cái lông vàng, có sừng, chân thấp với bò đực chưa biết kiểu gen. Năm đầu đẻ được một bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau đẻ được một bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao. Kiểu gen của bò bố mẹ và hai bê con lần lượt là
A AaBbDd, aabbdd, aabbdd, AabbDd.
B AaBbDd, aabbdd, aabbdd, AaBbDd.
C AaBbDd, aabbdd, Aabbdd, AaBbDd.
D AabbDd, aabbdd, aabbdd, AaBbDd.
- Câu 48 : Ở một loài côn trùng, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau, 41 ruồi con với 11 ruồi cánh ngắn, toàn là ruồi cái. Quy luật di truyền chi phối tính trạng là:
A Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.
B Lặn nằm trên NST thường, có hiện tượng giả trội.
C Trội liên kết với NST X có alen tương ứng trên Y.
D Trội liên kêt với NST X không có alen tương ứng trên Y
- Câu 49 : Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng, ... có thể dần đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do
A thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí.
C các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường.
D lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4