Đề thi thử THPT Quốc Gia - ĐH môn hóa năm 2016, Đề...
- Câu 1 : Liên kết giữa 2 nguyên tử nitơ trong phân tử N2 thuộc loại liên kết
A cộng hóa trị không cực.
B cộng hóa trị có cực.
C ion.
D hiđro.
- Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí amoniac bằng cách
A cho NH4Cl tác dụng với Ca(OH)2 đun nóng.
B nhiệt phân muối NH4HCO3.
C tổng hợp từ khí N2 và khí H2, xúc tác bột Fe, nung nóng.
D nhiệt phân muối NH4Cl.
- Câu 3 : Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, ở cực dương (anot) xảy ra
A sự oxi hóa ion Cl-.
B sự khử ion Cl-.
C sự khử ion K+.
D sự oxi hóa ion K+.
- Câu 4 : Dung dịch nào dưới đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A NaOH.
B Na2CO3.
C HCl.
D Na3PO4.
- Câu 5 : Trong hợp chất, nhôm chỉ có số oxi hóa
A +1.
B +2.
C +3.
D +4.
- Câu 6 : Cho phương trình hóa học sau:aCr2S3 + bMn(NO3)2 + cK2CO3 → dK2CrO4 + eK2SO4 + f K2MnO4 + gNO + hCO2Tỉ lệ a : b là
A 1 : 5.
B 1 : 15.
C 2 : 15.
D 1 : 10.
- Câu 7 : Cho 1 lít ml dung dịch H3PO4 0,5M phản ứng hoàn toàn với 0,4 lít dung dịch chứa NaOH 1,25M và Ba(OH)2 1M, tổng khối lượng muối tạo thành là
A 107,46 gam.
B 85,50 gam.
C 114 gam.
D 94,8 gam.
- Câu 8 : Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là
A 0,02 M.
B 0,10 M.
C 0,04 M.
D 0,05 M.
- Câu 9 : Cho 25 gam hỗn hợp gồm hai muối của hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp (một muối sunfit và một muối hiđrosunfit) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6 lít (ở đktc) khí duy nhất. Hai kim loại đó là
A Na, K.
B Li , Na.
C Rb, Cs.
D K, Rb
- Câu 10 : Phản ứng của cặp chất nào dưới đây không tạo sản phẩm khí ?
A AlCl3 + Na
B Al(OH)3 + dung dịch NaOH
C Al + dung dịch NaOH
D Dung dịch AlCl3 + dung dịch NaOH
- Câu 11 : Cho dãy các dung dịch: CuSO4, MgSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với kim loại Fe ở nhiệt độ thường là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 12 : Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A 4,48.
B 3,36.
C 2,24.
D 6,72.
- Câu 13 : Cho dãy các kim loại sau: Na, K, Ba, Fe, Cu. Số kim loại khử được H2O ở nhiệt độ thường là
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 14 : Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A FeCl3.
B HCl.
C AlCl3.
D CuSO4.
- Câu 15 : Đốt cháy 5,12 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong oxi dư, thu được 7,68 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A 240.
B 480.
C 160.
D 320.
- Câu 16 : Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự uy giảm tầng ozon là do
A sự tăng nồng độ khí CO2.
B mưa axit.
C hợp chất CFC (freon).
D quá trình sản xuất gang thép.
- Câu 17 : Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A CH2=CH-CH2-CH3.
B CH3-CH=CH-CH3.
C (CH3)2C=CH-CH3.
D (CH3)2CH-CH=CH2.
- Câu 18 : Phản ứng hóa học: C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3 (C6H5- là gốc phenyl) chứng tỏ
A phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic.
B phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.
C phenol có tính oxi hóa mạnh hơn axit cacbonic.
D phenol có tính oxi hóa yếu hơn axit cacbonic.
- Câu 19 : Chất nào dưới đây không phản ứng được với axit axetic?
A NaHCO3.
B K2O.
C Cu(OH)2.
D NaCl.
- Câu 20 : Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm etylaxetat (CH3COOC2H5) và phenylaxetat (CH3COOC6H5) có tỉ lệ mol 1:1, tác dụng với 800ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A 4,88 gam.
B 5,6 gam.
C 6,40 gam.
D 3,28 gam.
- Câu 21 : Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua… rất tốt cho sức khỏe. Công thức của fructozơ là
A C6H10O5
B C6H12O6
C C2H5OH
D CH3COOH
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau:a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit….c) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.e) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật. Số phát biểu đúng là
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 23 : Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là
A CnH2n+1O2N2
B CnH2n+2O2N2
C CnH2n+3O2N2
D Cn+1H2n+1O2N2
- Câu 24 : Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu "mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian,vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, hay quần áo, tất … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là
A (-NH-[CH2]5-CO-)n.
B (-NH-[CH2]6-CO-)n.
C (-NH-[CH2]6-COO-)n.
D (-NH-[CH2]7-COO-)n.
- Câu 25 : Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amin bậc II?
A 2
B 3
C 4
D 7
- Câu 26 : Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và valin?
A 6
B 9
C 4
D 3
- Câu 27 : Đốt m gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ Y, Z (MY > MZ) thu được 0,4 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Biết trong X phần trăm khối lượng của cacbon là 40%. Số mol của Y là
A 0,05.
B 0,15.
C 0,35.
D 0,425.
- Câu 28 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho X phản ứng với Na thu được khí H2 có số mol bằng số mol của X tham gia phản ứng. Mặt khác, 13,5 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư) thu được 16,8 gam muối. Biết X phản ứng với CuO đun nóng, tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia tráng bạc. Công thức của X là
A CH2OH-CH=CH-COOH.
B CH3CH2COOH.
C CH2OHCH2COOH.
D CH3-CH(OH)-CHO.
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch FeSO4 với hai điện cực Pt, sau một thời gian dừng điện phân (nồng độ Fe2+ đã giảm), ngắt nguồn điện và nối hai điện cực bằng một dây dẫn thì xảy ra sự ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học;(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 thì lúc đầu xảy ra sự ăn mòn hóa học sau đó xảy ra đồng thời sự ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học;(c) Điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng Cu thì anot bị tan dần;(d) Một tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa học thì kẽm bị ăn mòn trước. Số phát biểu đúng là
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 30 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và NaNO3 trong bình kín không chứa không khí, khí tạo ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan. Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp rắn sau phản ứng là
A 82,26% và 17,74%.
B 80,9% và 19,1%.
C 67,92% và 32,08%.
D 69,87% và 30,13%.
- Câu 31 : Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị đúng của m gần nhất với :
A 18
B 20
C 22
D 24
- Câu 32 : Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO31M thu được dung dịch chứa 64,5 gam hỗn hợp 4 muối. Giá trị của V là
A 140.
B 200.
C 180.
D 160
- Câu 33 : Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z, mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm, thu được kết quả như sau:- X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra.- X tác dụng với Z có khí thoát ra.- Y tác dụng với Z có kết tủa.Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là các chất nào sau đây?
A NaHSO4, Ba(HCO3)2, K2CO3.
B H2SO4, Ba(HCO3)2, Na2SO4.
C NaHCO3, Ba(NO3)2, NaHSO4.
D Ca(HCO3)2, Na2CO3, H2SO4.
- Câu 34 : Cho các phản ứng:(a) Cl2 + NaOH (b) Fe3O4 + HCl(c) KMnO4 + HCl (đặc) (d) Al2O3 + HCl(e) MgO + HNO3 (f) KHS + NaOHSố phản ứng tạo ra hai muối là
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 35 : Cho các phát biểu sau:(a) Tất cả các kim loại kiềm đều khử được H2O ở nhiệt độ thường.(b) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.(c) Phân bón ure có công thức là (NH2)2CO.(d) Muối AgF tan được trong nước.(e) Phân lân cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng.(g) Si tan được trong dung dịch NaOH.Số phát biểu đúng là
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 36 : Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A 72,55.
B 81,55.
C 81,95.
D 72,95.
- Câu 37 : Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Nếu cho 240 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 280 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
A 6,5 và 1,98.
B 6,5 và 5,94.
C 13,0 và 1,98.
D 13,0 và 5,94.
- Câu 38 : Khi oxi hóa 0,03 mol hiđrocacbon X bằng dung dịch KMnO4 chỉ thu được 7,26 gam kali phtalat (C8H4O4K2); 4,14 gam K2CO3; 13,92 gam MnO2; 2,24 gam KOH và m gam nước. Nhận xét nào sau đây sai?
A Phân tử khối của X là 118.
B Hợp chất X có 9 nguyên tử cacbon.
C Giá trị của m là 1,26.
D Hợp chất X có 8 nguyên tử hiđro.
- Câu 39 : Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A 4
B 3
C 6
D 5
- Câu 40 : Cho hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M, thu được 6 gam kết tủa, phần nước lọc có khối lượng lớn hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 1,24 gam. Biết MX < 180 và X phản ứng được với NaOH theo tỷ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 4; X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 41 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit với tỉ lệ số mol là 1 : 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được chỉ thu được 13,5 gam glixin và 7,12 gam alanin. Giá trị của m là
A 17,38 gam.
B 16,30 gam.
C 19,18 gam.
D 18,46 gam.
- Câu 42 : Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở (CxHyN5O6) và hợp chất Z (C4H9O2N). Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol C2H5OH và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a:b gần nhất với
A 0,50.
B 0,76.
C 1,30.
D 2,60.
- Câu 43 : Ứng với công thức phân tử C2HxOy (M < 62; x > 0; y > 0) có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag?
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 44 : Cho m gam hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat, glyxin và etyl a-aminopropionat tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y cần 400 ml dung dịch NaOH 0,2M. Đốt cháy m gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,23 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 5,01.
B 4,06.
C 5,18.
D 4,90.
- Câu 45 : Hợp chất hữu cơ X có CTPT C5H6O3. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z. Chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh, 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận định nào sau đây đúng?
A Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, to) thu được hidrocacbon
B X là hợp chất đa chức
C 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong NH3
D X tác dụng được với Na tạo H2.
- Câu 46 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX<MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A 58,00%.
B 59,65%.
C 61,31%.
D 36,04%.
- Câu 47 : Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là 2 axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch F. Cô cạn F được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng khí O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình đựng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây?
A 3,5 gam.
B 2,0 gam.
C 17,0 gam.
D 22,0 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein