Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2015 - Trường...
- Câu 1 : Sản phẩm thu được khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit là?
A Axit axetic và ancol vinylic.
B Axit axetat và ancol vinylic.
C Axit axetic và ancol etylic.
D Axit axetic và anđehit axetic.
- Câu 2 : Cho các polime: polietilen (1), poli(metyl metacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren(4), poli(vinyl axetat) (5), tơ nilon-6,6 (6).Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
A (1),(2),(5);(4)
B (2),(3),(6).
C (2),(5),(6).
D (1),(4),(5),(3)
- Câu 3 : Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô chất nào trong các chất sau?
A NH3
B HCl
C HClH2S
D NaBr
- Câu 4 : Cho dãy các chất: axetilen, andehit axetic, axit fomic, anilin, phenol, metyl xiclopropan. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là?
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 5 : Trường hợp nào sau đây không có phản ứng hóa học xảy ra?
A Cho Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng
B A. Sục H2S vào dung dịch CuCl2
C Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
D Sục H2S vào dung dịch FeCl2
- Câu 6 : Ảnh hưởng của gốc C6H5- đến nhóm –OH trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với?
A Dung dịch NaOH
B H2(xt: Ni, t0)
C Br2 trong nước
D Dung dịch H2SO4 đặc
- Câu 7 : Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế.Hợp chất X là?
A Andehit fomic
B ancol metylic
C Andehit axetic
D ancol etylic
- Câu 8 : Khi bón đạm ure cho cây người ta không bón cùng với?
A phân lân
B Vôi
C NH4NO3
D phân kali
- Câu 9 : Cho các chất sau: Cu, FeS2, Na2SO3, S, NaCl, FeCl2, FeBr3 và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là?
A 4
B 6
C 7
D 5
- Câu 10 : Thêm nước vào 10 ml axit axetic băng ( axit 100%, D=1,05g/cm3) đến thể tích 1,75 lít ở 250C thu được dung dịch X có pH=2,9. Độ điện li của axit axetic là?
A 0,09%
B 1,26%
C 2,5%
D 0,126%
- Câu 11 : Thành phần chính của quặng photphorit là?
A NH4H2PO4
B CaHPO4
C Ca3(PO4)2
D Ca(H2PO4)2
- Câu 12 : Thả một viên bi sắt hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ. Sau khi đường kính viên bi còn lại bằng 1/2 so với ban đầu thì khí ngừng thoát ra ( giả sử viên bi bị mòn đều từ mọi phía). Nồng độ (mol/l) của dung dịch HCl là?
A 0,5M
B 1,376 M
C 0,125 M
D 0,875 M
- Câu 13 : X là hỗn hợp FeBr3 và MBr2. Lấy 0,1 mol X nặng 25,84 gam tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 52,64 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng FeBr3 trong X là?
A 41,77 %
B 60,71 %
C 51,63%
D 91,64 %
- Câu 14 : Cho V lít (đktc) hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối với hidro là 3,6. Tiến hành nung X (với xúc tác bột Fe, ở nhiệt độ thích hợp) để phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 20% thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được 32,64 gam Cu. Giá trị của V là?
A 14,28 lít
B 11,2 lít
C 8,4 lít
D 16,8 lít
- Câu 15 : Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44. 10^-10 và 197g/mol.Biết khối lượng riêng của Au là 19,36g/cm3Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích trong tinh thể.
A 25%
B 68%
C 76%
D 74%
- Câu 16 : Cho hỗn hợp X gồm KMnO4 và MnO2 vào dung dịch HCl đặc, dư đun nóng (phản ứng hoàn toàn), thấy thoát ra khí Cl2. Xác định % khối lượng MnO2 trong hỗn hợp X, biết rằng HCl bị oxi hóa chiếm 60% lượng HCl đã phản ứng?
A 52,4%.
B 26,9 %
C 45,2%
D 21,59%.
- Câu 17 : Các ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
A Ag+, Fe2+, NO3-, SO42-
B Fe2+, NO3-, Cl-, H+
C Ba2+, Na+, HSO4-, OH-
D Cu2+, Fe3+, SO42-, NO3-
- Câu 18 : Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 8,3 gam
B 7,0 gam
C 7,3 gam
D 10,4 gam
- Câu 19 : Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozo, fructozo tác dụng với lượng dư dung dịchAgNO3 trong NH3 thì thu được 106,3 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
A 37,5%
B 42,5%
C 40%
D 40%
- Câu 20 : Dãy các chất nào sau đây là các hợp chất ion?
A NaCl, CaO, NH4Cl
B AlCl3, HCl, NaOH.
C KNO3, NaF, H2O.
D HNO3, CaCl2, NH4Cl
- Câu 21 : Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. Thành phần % khối lượng PCl3 trong X là?
A 12,152%
B 30,31%
C 8,08%
D 26,96%
- Câu 22 : Thực hiện phản ứng tách 15,9 gam hỗn hợp butan và pentan (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm các hidrocacbon mạch hở và hidro có tỉ khối so với H2 là 15. X phản ứng tối đa với bao nhiêu gam Br2 trong CCl4
A 84,8 gam
B 56 gam
C 44,8 gam
D 37,5 gam
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó).Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam H2O. Xà phóng hóa m gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A 0,828 gam
B 1,656 gam
C 0,92 gam
D 2,484 gam
- Câu 24 : Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2 ,Ca(ClO3)2, KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (đktc). Cho chất B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết của C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là?
A 54,67%
B 56,72%
C 58,55%
D 47,83%
- Câu 25 : Khi thủy phân polipeptit sau: H2N-CH2-CO-NH-CH—CO(CH2COOH)-NH-CH(CH2-C6H5)— CO-NH- CH(CH3)- COOHSố amino axit khác nhau thu được là?
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 26 : Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối doH2NCH2COONa tạo thành là?
A 37,9 gam
B 29,25 gam
C 18,6 gam
D 12,4 gam
- Câu 27 : Hỗn hợp A gồm một axit no, mạch hở, đơn chức và hai axit không no, mạch hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là
A 22,78%
B 44,24%
C 40,82%
D 35,52%
- Câu 28 : Cho các chất sau: propyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, phenol, anilin, muối clorua của axit amino axetic, o-xilen, phenylamoni clorua. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là?
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 29 : Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là?
A 34,20%.
B 26,83%.
C 42,60%.
D 53,62%.
- Câu 30 : Hỗn hợp M gồm amino axit X (phân tử có chứa một nhóm COOH), ancol đơn chức Y ( Y có số mol nhỏ hơn số mol của X) và este Z tạo từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 16,65 gam muối và 5,76 gam ancol. Công thức của X và Y lần lượt là?
A H2NCH2COOH và CH3OH
B H2NC2H4COOH và C2H5OH
C H2NC2H4COOH và CH3OH
D H2NCH2COOH và C2H5OH
- Câu 31 : Cho 2,13 gam hỗn hợp gồm Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp X gồm 2 oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,6 M vừa đủ để phản ứng hết với X là?
A 300 ml
B 200 ml
C 150 ml
D 250 ml
- Câu 32 : Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%.
A 2,012 tấn
B 1,710 tấn
C 1,500 tấn
D 1,454 tấn
- Câu 33 : Cho m gam hỗn hợp A gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư được dung dịch X, a gam kết tủa Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào dung dịch X thì thu được thêm a gam kết tủa nữa. Hai chất Al4C3 và CaC2 trong A được trộn với tỉ lệ mol là?
A 2:1
B 1:2
C 1: 1
D 1:3
- Câu 34 : Hidrocacbon thơm C9H8 (X) làm mất màu nước brom, cộng hợp được với brom theo tỉ lệ mol 1:2, khi oxi hóa tạo thành axit benzoic, khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa đặc trưng. Phát biểu nào sau đây không đúng
A X có tên gọi benzyl axetilen
B X có độ bất bão hòa bằng 6
C X có 3 công thức cấu tạo phù hợp
D X có liên kết 3 ở đầu mạch
- Câu 35 : R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp electron). Có các nhận xét sau về R ?(I) Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18. (II) Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử R là 7. (III) Hóa trị cao nhất của R trong oxit là 7 (IV) Dung dịch NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa. Số nhận xét đúng là:
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 36 : Số thuốc thử tối thiều cần dùng để phân biệt 3 chất khí đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn: HCHO, CH3CHO, CH3OCH3 là?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 37 : Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A Na và K.
B Rb và Cs.
C Li và Na.
D K và Rb
- Câu 38 : Trong phân tử benzen:
A Chỉ có 6 C nằm trong cùng 1 mặt phẳng.
B 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử cacbon.
C Chỉ có 6 H mằm trong cùng 1 mặt phẳng.
D 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng.
- Câu 39 : Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10O. X tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 40 : Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A 29,55
B 30,14 m 29,55
C 35,46 m > 29,55
D 35,46
- Câu 41 : Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y chúng cấu tạo từ cùng một loại aminoaxit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử là 5. Với tỉ lệ nX : nY = 1: 2, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m và loại peptit X là
A 14,46 và tetrapeptit
B 14,61và tripeptit
C 14,46 và tripeptit
D 14,61 và tetrapeptit
- Câu 42 : Một bình cầu dung tích 2 lít được nạp đầy oxi (X). Phóng điện để ozon hóa oxi trong bình, sau đó lại nạp thêm oxi cho đầy được hỗn hợp (Y). Cân (Y) thấy khối lượng lớn hơn so với (X) 0,84g.Thành phần % thể tích ozon trong (Y) là bao nhiêu? (biết các thể tích đo ở đktc)
A 58,8 %
B 48 %
C 24,6 %
D 22 %
- Câu 43 : Chất X là một bazơ mạnh, được sửdụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Công thức của X là
A KOH
B NaOH
C Ca(OH)2.
D Ba(OH)2.
- Câu 44 : Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là?
A 55,5%
B 50%
C 72,5%
D 45%
- Câu 45 : Những chất nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp đẩy nước phương pháp dời nước? `
A NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2
B NH3, O2, N2, HCl, CO2
C H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S
D O2, N2, H2, CO2, CH4
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4