Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Tĩnh...
- Câu 1 : Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
A H2S.
B Na2SO4.
C SO2.
D H2SO4.
- Câu 2 : Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A 1s22s22p63s23p6.
B 1s22s22p63s23p2.
C 1s22s22p63s23p1.
D 1s22s22p63s23p3
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là
A 6,4.
B 3,2.
C 12,8.
D 9,6.
- Câu 4 : Phản ứng nào sau đây không thuộc phản ứng tự oxi hoá, tự khử ?
A 3S + 6NaOH Na2SO3 + 2 Na2S + 3H2O
B 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
C 2KClO3 2KCl + 3O2
D Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
- Câu 5 : Cho các hợp kim: Fe–Cu; Fe–C; Zn–Fe; Mg–Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 6 : Chất nào sau đây không phản ứng được với axit axetic?
A NaOH.
B Cu.
C Na.
D CaCO3.
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
A 0,05.
B 0,10.
C 0,15.
D 0,25.
- Câu 8 : : Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2SO4 vào dung dịch NaOH. (b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A 2,24.
B 1,12.
C 4,48.
D 3,36.
- Câu 10 : Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
A metyl acrylat.
B etyl axetat.
C propyl fomat.
D metyl axetat
- Câu 11 : Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 12 : Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 13 : Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A 10,2.
B 10,9.
C 9,5.
D 14,3.
- Câu 14 : Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 15 : Cho sơ đồ phản ứng:(1) X + O2 axit cacboxylic Y1. (2) X + H2 ancol Y2.(3) Y1 + Y2 Y3 + H2O.Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là
A Anđehit Acrylic.
B Anđehit Axetic.
C Anđehit Metacrylic.
D Anđehit Propionic.
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 và tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được Ag. (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A 5
B 6
C 4
D 3
- Câu 17 : Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch
A KCl.
B NaCl.
C Pb(CH3COO)2.
D NaNO3
- Câu 18 : Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A 11,2.
B 38,08.
C 16,8.
D 24,64.
- Câu 19 : Trong các thí nghiệm sau:(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A 4
B 6
C 7
D 5
- Câu 20 : Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A 0,12.
B 0,16.
C 0,18.
D 0,14.
- Câu 21 : Hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít khí (Đktc). Cho 5,14 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,24 gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy 10,28 gam A cần 14,112 lít khí oxi (đktc) thu được khí cacbonic và 7,56 gam nước. Phần trăm khối lượng % lượng của X trong hỗn hợp A là:
A 77,82
B 70,2
C 55,68
D 21,18
- Câu 22 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau Tỉ lệ a : b là
A 4 : 3
B 2 : 3
C 1 : 1
D 2 : 1.
- Câu 23 : Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì số mol Ag thu được là
A 0,090.
B 0,095.
C 0,06.
D 0,12.
- Câu 24 : Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là
A 56.
B 42.
C 70.
D 28.
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO(điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A 41,13
B 35,19
C 38,40
D 40,03
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A 1,44.
B 1,62.
C 3,60.
D 1,80.
- Câu 27 : Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
A 51,72%.
B 53,85%.
C 56,36%.
D 76,70%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein