- Bài tập trọng tâm andehit - Axit cacboxylic (Có...
- Câu 1 : Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTCT của A
A CH3CHO.
B CH2=CHCHO.
C OHC - CHO.
D HCHO.
- Câu 2 : Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3,đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108).
A HCHO.
B CH3CHO.
C OHC-CHO.
D CH3CH(OH)CHO.
- Câu 3 : Cho mg hỗn hợp A gồm HCHO và CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 108g Ag.Mặt khác 3.24g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 1,792lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A 16,2g
B 11,8g
C 13.4g
D 10.4g
- Câu 4 : Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Công thức 2 anđehit là:
A HCHO và C2H4O
B C3H4O và C4H6O
C C2H4O và C3H6O
D C3H6O và C4H8O
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng ađehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là
A C3H4O.
B C4H6O.
C C4H6O2.
D C8H12O.
- Câu 6 : Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó Mx< My< 1,6 Mx. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,1 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y là:
A 10
B 6
C 9
D 7
- Câu 7 : Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A C2H5CHO.
B CH3CHO.
C HCHO.
D C2H3CHO.
- Câu 8 : Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm CH3CHO;C2H5CHO;C2H3CHO bằng oxi có xúc tác thu được (m+3,2)gam hỗn hợp Y gồm 3 axit tương ứng. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được a gam Ag. Giá tri của a là:
A 10,8 gam
B 21,8 gam
C 32,4 gam
D 43,2 gam
- Câu 9 : Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là:
A CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO.
B OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.
C CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.
D H-CHO và OHC-CH2-CHO.
- Câu 10 : Cho 8,64 gam một axit đơn chức phản ứng với 144 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng được 14,544 gam chất rắn. Công thức của axit là:
A CH3COOH
B C2H3COOH
C HCOOH
D C2H5COOH
- Câu 11 : Để trung hoà 10,6 gam hỗn hợp HCOOH, CH3COOH có tỉ lệ số mol 1:1 cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M. Vậy giá trị của V là
A 0,05.
B 0,15.
C 0,2.
D 0,1.
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit X thu được 1 mol H2O. Để trung hòa dung dịch chứa 1 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH nồng độ 2M. Vậy axit X có thể là:
A HOOC-COOH
B HCOOH
C HOOC-C≡C-COOH
D CH2=CH-COOH
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no (mạch cacbon hở và không phân nhánh), thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Giá trị của m là:
A 0,6.
B 1,46.
C 2,92.
D 0,73.
- Câu 14 : Cho m gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với 6,90 gam Na thu được 2,464 lít khí (đktc) và 19,08 gam hỗn hợp chất rắn. Tên gọi của các axit là:
A Fomic và axetic
B Axetic và propionic
C Propionic và butyric
D Butanoic và pentanoic
- Câu 15 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dichị NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng bạc tạo ra là:
A 43,2gam
B 10,8 gam
C 64,8 gam
D 21,6 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein