Đề thi HK 2 môn Sinh lớp 10 THPT Lương Ngọc Quyến...
- Câu 1 : Nói về hô hấp và lên men, số câu sai là(1). Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất cacbohiđrat của vi sinh vật hóa dị dưỡng.(2). Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử.(3). Nhờ quá trình hô hấp hiếu khí mà vi sinh vật hóa dị dưỡng phân giải các phân tử đường thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O để lấy năng lượng ATP.(4). Hô hấp kị khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử.(5). Lên men là một hình thức hô hấp hiếu khí, phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản dễ hấp thụ.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 2 : Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5).(1). Môi trường nuôi cấy vi khuẩn trên là môi trường tổng hợp.(2). Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật trên là quang dị dưỡng.(3). Nguồn năng lượng là ánh sáng.(4). Nguồn C là CO2.Số phát biểu không đúng là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 3 : Cho các thông tin về virut, có bao nhiêu thông tin đúng khi nói về vi rut:(1). Là cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào.(2). Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ (kí sinh nội bào bắt buộc).(3). Có kích thước siêu nhỏ, chỉ nhìn thấy được dưới kính hiển vi điện tử.(4). Có câu tạo đơn giản gồm lõi axit nucleeic và vỏ protein (vỏ capsit)(5). Lõi axit nucleic là hệ gen của virut quy định mọi đặc điểm của virut.
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 4 : Ở ruồi giấm 2n=8 NST. Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 12 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh và số NST trong mỗi tinh trùng là:
A 3 tế bào và 8 NST.
B 4 tế bào và 4 NST.
C 3 tế bào và 4 NST
D 4 tế bào và 8 NST.
- Câu 5 : Yếu tố vật lý ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là
A nhiệt độ.
B ánh sáng.
C độ pH.
D độ ẩm.
- Câu 6 : Nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi đưa vào tủ lạnh vì:
A Nhiệt độ cao kìm hãm, làm chậm sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.
B Nhiệt độ cao sẽ làm biến tính prôtêin, biến tính ADN của vi sinh vật, gây chết vi sinh vật.
C Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp sẽ làm chết vi sinh vật.
D Nhiệt cao kìm hãm vi sinh vật, nhiệt độ thấp trong tủ lạnh sẽ giết chết vi sinh vật.
- Câu 7 : Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn cacbon và nguồn năng lượng là
A chất hữu cơ, ánh sáng.
B CO2, hoá học.
C CO2, ánh sáng
D chất hữu cơ, hoá học.
- Câu 8 : Ở người (2n = 46), số nhiễm sắc thể (NST) trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là
A 46 NST đơn.
B 92 NST đơn.
C 23 NST.
D 46 NST kép.
- Câu 9 : Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2h là
A 104.25
B 104.26
C 104.24.
D 104.23.
- Câu 10 : Trong môi trường nuôi cấy không liên tục ở pha suy vong số lượng vi sinh vật giảm sút là do:
A Thừa sản phẩm chuyển hóa.
B Thiếu enzim để phân giải môi trường.
C Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất.
D Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất, thừa sản phẩm chuyển hóa.
- Câu 11 : Trong chu kỳ tế bào, ADN và nhiễm sắc thể nhân đôi ở pha:
A S.
B G1.
C nguyên phân
D G2.
- Câu 12 : Xem bức ảnh hiển vi chụp một tế bào đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở
A kì đầu I của giảm phân.
B kì đầu của nguyên phân.
C kì cuối II của giảm phân.
D kì đầu II của giảm phân.
- Câu 13 : Cơ chế tác động của chất kháng sinh là
A diệt khuẩn có tính chọn lọc.
B ôxi hoá các thành phần tế bào.
C gây biến tính các protein.
D bất hoạt các protein.
- Câu 14 : Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai khi nói về vi sinh vật là:(1). Đa số vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy được.(2). Tuy rất đa dạng nhưng vi sinh vật có những đặc điểm chung nhất định(3). Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng lại rất hẹp(4). Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực(5). Vi sinh vật có khả năng trao đổi chất nhanh, sinh trưởng nhanh, sinh sản nhanh do có kích thước nhỏ, cấu tạo đơn giản.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 15 : Có 2 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là
A 24.
B 16.
C 8.
D 48
- Câu 16 : Nhân tố sinh trưởng là một số chất hữu cơ như vitamin, axit amin...
A cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật
B không cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật
C cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng tự tổng hợp được
D cần với hàm lượng rất ít cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được.
- Câu 17 : Vi sinh vật khuyết dưỡng triptôphan âm:1. Sẽ cần triptôphan để sinh trưởng và phát triển nhưng không tự tổng hợp được triptôphan. 2. Tự tổng hợp được triptôphan.3. Chỉ sinh trưởng được trong điều kiện môi trường có triptôphan.4. Không thể sinh trưởng được trong điều kiện môi trường thiếu triptôphan.Số câu trả lời đúng là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 18 : Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp theo mẫu:
- Câu 19 : Trong thí nghiệm lên men lactic làm sữa chua (Sinh học 10) em hãy giải thích tại sao:- Sữa từ vị ngọt chuyển sang sữa chua có vị chua dịu ngon;- Sữa từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái sệt?- Sữa chua là loại thực phẩm rất bổ dưỡng và dễ tiêu hóa?- Trong sữa chua hầu như không có vi khuẩn gây bệnh.
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin