Đề minh họa kỳ thi THPTQG - Bộ GD&ĐT 2017 môn Hóa...
- Câu 1 : Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
A Ca.
B Na.
C Ag.
D Fe.
- Câu 2 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
B Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
D Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
- Câu 3 : Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A Gắn đồng với kim loại sắt.
B Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
- Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A 58,70%.
B 20,24%.
C 39,13%.
D 76,91%.
- Câu 5 : Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A vàng nhạt.
B trắng xanh.
C xanh lam.
D nâu đỏ.
- Câu 6 : Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 7 : Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+ Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A NaCl.
B Ca(OH)2.
C HCl.
D KOH.
- Câu 8 : Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A 0,20M.
B 0,01M.
C 0,02M.
D 0,10M.
- Câu 9 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 1,7
B 2,1
C 2,4
D 2,5
- Câu 10 : Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
A FeCl3, NaCl.
B Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
C FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.
D FeCl2, NaCl.
- Câu 11 : Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 )
A 4,48 gam.
B 5,60 gam.
C 3,36 gam.
D 2,24 gam.
- Câu 12 : Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A AgNO3 và FeCl2.
B AgNO3 và FeCl3.
C Na2CO3 và BaCl2.
D AgNO3 và Fe(NO3)2.
- Câu 13 : Cho các phát biểu sau:(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.Số phát biểu đúng là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 14 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 63
B 18
C 73
D 20
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 27,96.
B 29,52.
C 36,51.
D 1,50.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A 53,16.
B 57,12.
C 60,36.
D 54,84.
- Câu 17 : Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5(T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A X, Y, Z, T.
B X, Y, T.
C X, Y, Z.
D Y, Z, T.
- Câu 18 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng?
A Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
- Câu 19 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: X, Y, Z, T lần lượt là:
A Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
B Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
D Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A 57,2.
B 42,6.
C 53,2.
D 52,6.
- Câu 21 : Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A Trong X có ba nhóm –CH3.
B Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C Chất Y là ancol etylic.
D Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
- Câu 22 : Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 6,0
B 6,5
C 7,0
D 7,5
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein