Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 31,1
B. 29,5
C. 31,3
D. 30,4
- Câu 2 : Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70°C.
A. H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl axetat.
B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
- Câu 3 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên. Giá trị của a là:
A. 0,5
B. 0,45
C. 0,4
D. 0,6
- Câu 4 : Dung dịch A có \(\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 3}}M\) sẽ có môi trường
A. trung tính
B. axit
C. bazơ
D. không xác định
- Câu 5 : Cho dãy các chất sau: \(NaOH,{\text{ }}HN{O_3},{\text{ }}Ba{\left( {OH} \right)_2},{\text{ }}HCl{O_4},{\text{ }}C{H_3}COOH,{\text{ }}N{H_3}\). Số axit, bazơ lần lượt là
A. 3 và 3
B. 5 và 2
C. 4 và 3
D. 3 và 4
- Câu 6 : Khí N2 khá trơ ở nhiệt độ thường là do
A. N có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử N2 không phân cực.
B. Nguyên tử N có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.
C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn 1 cặp electron chưa liên kết
D. Trong phân tử N2 chứa liên kết ba rất bền
- Câu 7 : Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 không thể hiện tính khử?
A. \(4N{H_3} + 5{O_2} \to 4NO + 6{H_2}O\)
B. \(N{H_3} + HCl \to N{H_4}Cl\)
C. \(8N{H_3} + 3C{l_2} \to 6N{H_4}Cl + {N_2}\)
D. \(2N{H_3} + 3CuO \to 3Cu + 3{H_2}O + {N_2}\)
- Câu 8 : Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 36 gam hỗn hợp X gồm \(Fe,{\text{ }}FeO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}\) và \(F{e_3}{O_4}\) . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và H2 có tỉ khối so với là 19. Giá trị m là
A. 16
B. 32
C. 28
D. 20
- Câu 9 : Cacbon vô định hình và than chì là hai dạng thù hình của nhau vì
A. Có tính chất vật lí tương tự nhau.
B. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
C. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau
D. Chúng có tính chất hoá học không giống nhau.
- Câu 10 : Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2; tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 11,2
C. 13,44
D. 8,96
- Câu 11 : Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với bằng 39,25.Tên của Y là
A. Butan
B. Propan
C. iso-butan
D. 2-metylbutan
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích oxi, còn lại là N2) được khí CO2, H2O và N2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2<2. Công thức phân tử của X là
A. \({C_2}{H_7}N\)
B. \({C_2}{H_8}N\)
C. \({C_2}{H_7}{N_2}\)
D. \({C_2}{H_4}{N_2}\)
- Câu 13 : Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm \(N{a_2}C{O_3},NaHC{O_3}\) cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 84% và 16%.
C. 42% và 58%.
D. 21% và 79%.
- Câu 14 : Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp \(A{l_2}{O_3},{\text{ }}CuO,{\text{ }}MgO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}\) (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. \(A{l_2}{O_3},{\text{ }}Cu,{\text{ }}Mg,{\text{ }}Fe\)
B. \(Al,{\text{ Fe}}{\text{,}}Cu,{\text{ }}Mg\)
C. \(A{l_2}{O_3},{\text{ }}Cu,MgO,Fe\)
D. \(A{l_2}{O_3},{\text{ }}F{e_2}{O_3},{\text{ }}Cu,{\text{ }}MgO\)
- Câu 15 : Có hai dung dịch, mỗi dung dịch đều chứa hai cation và hai anion không trùng nhau trong các ion sau:\({K^ + }:0,15{\text{ }}mol,\,M{g^{2 + }}{\text{: 0}}{\text{,1 mol}}{\text{, }}NH_4^ + :0,25{\text{ }}mol;{\text{ }}{H^ + }:0,2{\text{ }}mol;{\text{ }}C{l^ - }:0,1{\text{ }}mol;{\text{ }}SO_4^{2 - }:0,075{\text{ }}mol;{\text{ }}NO_3^ - :0,25{\text{ }}mol\) và \(CO_3^{2 - }:0,15{\text{ }}mol\). Một trong hai dung dịch trên chứa
A. \({K^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}SO_4^{2 - },{\text{ }}C{l^ - }\)
B. \({K^ + },{\text{ }}NH_4^ + ,{\text{ C}}O_3^{2 - },{\text{ }}C{l^ - }\)
C. \(NH_4^ + ,{\text{ }}{H^ + },{\text{ }}NO_3^ - ,{\text{ }}SO_4^{2 - }\)
D. \(M{g^{2 + }},{\text{ }}{{\text{H}}^ + },{\text{ }}SO_4^{2 - },{\text{ }}C{l^ - }\)
- Câu 16 : Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa K2O 18,43% ; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là
A. \({K_2}O.CaO.4Si{O_2}\)
B. \({K_2}O.2CaO.6Si{O_2}\)
C. \({K_2}O.CaO.6Si{O_2}\)
D. \({K_2}O.3CaO.8Si{O_2}\)
- Câu 17 : Trong các phản ứng của Si với \(C{l_2},{\text{ }}{F_2},{\text{ }}{O_2},{\text{ }}HN{O_3}\) đặc nóng, dung dịch NaOH, Mg. Số phản ứng mà trong đó Si thể hiện tính oxi hóa là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 18 : Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO . Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol lần lượt là
A. \(C{H_3}OH,{\text{ }}{C_2}{H_5}C{H_2}OH\)
B. \(C{H_3}OH,{\text{ }}{C_2}{H_5}OH\)
C. \({C_2}{H_5}OH,{\text{ }}{C_3}{H_7}C{H_2}OH\)
D. \({C_2}{H_5}OH,{\text{ }}{C_2}{H_5}C{H_2}OH\)
- Câu 19 : Thực hiện các thí nghiệm sau đây:(1) Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 20 : Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H3O2Na và rượu Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác dụng với Ag2O dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi của X là
A. etyl propionat
B. metyl propionat.
C. metyl axetat
D. propyl propionat.
- Câu 21 : Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 97,14%.
B. 24,35%.
C. 12,17%.
D. 48,71%.
- Câu 22 : Tiến hành hai thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1:
A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím
C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, xuất hiện kết tủa màu xanh
D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
- Câu 23 : Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 24 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1:1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 130,2 gam
B. 27,9 gam.
C. 105,4 gam
D. 74,4 gam.
- Câu 25 : Nhúng một thanh Al nặng 20 gam vào 400 ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy thanh Al ra khỏi dung dịch, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối lượng thanh Al sau phản ứng là
A. 21,15 gam.
B. 21,88 gam
C. 22,02 gam.
D. 22,3 gam.
- Câu 26 : Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 9,65A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200(s) và t2 = 500 (s) là
A. 0,32 gam và 0,64 gam
B. 0,64 gam và 1,62 gam
C. 0,64 gam và 1,28 gam
D. 0,64 gam và 3,25 gam
- Câu 27 : Cho 2 phản ứng sau:(1) \(Cu{\text{ }} + {\text{ }}2FeC{l_3}\xrightarrow[{}]{{}}CuC{l_2}{\text{ }} + {\text{ }}2FeC{l_2}\)
A. Tính oxi hoá của \(C{u^{2 + }} > F{e^{3 + }} > F{e^{2 + }}\)
B. Tính oxi hoá của \(F{e^{3 + }} > C{u^{2 + }} > F{e^{2 + }}\)
C. Tính khử của \(Cu > F{e^{2 + }} > Fe\)
D. Tính khử của \(F{e^{2 + }} > Fe > Cu\)
- Câu 28 : Hoà tan một lượng Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra V1, lít khí H2. Mặt khác nếu hoà tan cùng một lượng Fe trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra V2 lít khí SO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 2V2
B. 2V1 = V2
C. V1 = V2
D. 3V1 = 2V2
- Câu 29 : Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 3,78
B. 2,22
C. 2,52
D. 2,32
- Câu 30 : Trong khi làm các thí nghiệm ở lớp hoặc trong các giờ thực hành hóa học có một số khí thải: \(C{l_2},{\text{ }}{H_2}S,{\text{ }}S{O_2},{\text{ }}N{O_2},{\text{ }}HCl\). Biện pháp đúng dùng để khử các khí trên là
A. Dùng bông tẩm giấm ăn nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng.
B. Sục khí vào cốc đựng thuốc tím hoặc bông tẩm thuốc tím nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng.
C. Dùng bông tẩm xút hoặc nước vôi trong nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng.
D. Sục khí vào cốc đựng nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein