Bài tập Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm có giải chi...
- Câu 1 : Nước thải công nghiệp chế biến café, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này để làm các hạt lơ lựng này keo tụ lại thành khối lớn dễ dàng tách ra khói nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng:
A. Giấm ăn
B. Muối ăn
C. Phèn chua
D. Amoniac
- Câu 2 : Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hidro (đktc). Kim loại kiềm là:
A. K
B. Li
C. Rb
D. Na
- Câu 3 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm:
A. C2H2 và H2
B. CH4 và C2H6
C. CH4 và H2
D. C2H2 và CH4
- Câu 5 : Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là:
A. Thủy luyện
B. Nhiệt luyện
C. Điện phân dung dịch
D. Điện phân nóng chảy
- Câu 6 : Cho hỗn hợp chứa a mol Na2O và a mol Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch X. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Dung dịch chỉ chứa một chất tan.
B. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím.
C. Thêm dung dịch HCl dư vào X thu thấy có kết tủa trắng.
D. Thêm dung dịch AlCl3 vào dung dịch không thấy kết tủa.
- Câu 7 : Các chất trong dãy nào sau đây đều có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2, HCl, Na2CO3
B. NaOH, K2CO3, K3PO4
C. NaHCO3, CaCl2, Ca(OH)2
D. Na3PO4, H2SO4
- Câu 8 : Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 9 : Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?
A. NaOH.
B. Na2CO3.
C. HCl.
D. Ca(OH)2.
- Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y . Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là:
A. Na
B. Ca
C. Ba
D. K
- Câu 11 : Cho mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được 300 ml dung dịch X và 0,336 lít khí H2 ở đktc. pH của dung dịch X là
A.12
B.12,7
C.2
D.13
- Câu 12 : Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,04 mol) Cl- ( 0,02mol) ; HCO3- (x mol). Cần thêm bao nhiêu lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M vào cốc trên để làm mềm nước?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 13 : Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Na2CO3
B. NaOH
C. Ca(OH)2
D. Ba(OH)2
- Câu 14 : Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+ a mol K+; 0,15 mol Cl- và b mol HCO3-. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc nước chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là:
A. 18,575g.
B. 21,175g.
C. 16,775g
D. 27,375g
- Câu 15 : Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng:
A. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
B. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được a/3 mol kết tủa
C. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4
D. Sục khí CO2 vào dung dịch X thu được a mol kết tủa
- Câu 16 : Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nước cứng làm cho xà phòng ít bọt, giảm khả năng giặt rửa của xà phòng
B. Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử (CO; H2...) để khử oxit sắt thành kim loại sắt
C. Cho kim loại Fe (dư) vào dung dịch AgNO3 chỉ thu được muối Fe2+
D. Kim loại cứng nhất là crom, kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc
- Câu 17 : Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?
A. NaNO3.
B. NaOH.
C. NaHCO3
D. NaCl.
- Câu 18 : Cho các so sánh sau về nhôm và crom ( kí hiệu M chung cho 2 kim loại):
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 19 : Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 20 : Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO.
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3.
D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
- Câu 21 : Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 22 : Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, ở cực dương ( anot) xảy ra
A. sự khử ion K+.
B. sự oxi hóa ion K+.
C. sự khử ion Cl-.
D. sự oxi hóa ion Cl-
- Câu 23 : Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,015 mol khí H2. Kim loại kiềm là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
- Câu 24 : Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 5,84.
B. 6,15.
C. 7,30.
D. 3,65.
- Câu 25 : Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là
A. KCl.
B. MgCl2.
C. NaCl.
D. BaCl2.
- Câu 26 : Nếu chỉ được dùng nước không thể nhận biết được các chất trong đáp án nào sau đây?
A. MgCO3, Al, Na2O.
B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
C. Na, Al, Al2O3.
D. KOH, CaCO3, Mg(OH)2.
- Câu 27 : Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+ , 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-, nước trong cốc là:
A. Nước mềm.
B. Nước cứng toàn phần.
C. Nước cứng vĩnh cửu.
D. Nước cứng tạm thời.
- Câu 28 : Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 100.
C. 400.
D. 150.
- Câu 29 : Kim loại nhôm tan được trong dung dịch
A. NaCl
B. H2SO4 đặc nguội
C. NaOH
D. HNO3 đặc nguội
- Câu 30 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
A. 150 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 100 ml.
- Câu 31 : Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 đktc. Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
A. 2,7 gam
B. 16,2 gam
C. 5,4 gam
D. 10,4 gam
- Câu 32 : Hòa tan hoàn toàn 5,75 gam kim loại kiềm X vào dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. Na.
B. Li.
C. K.
D. Rb.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein