Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học Tr...
- Câu 1 : Lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu
A. tím
B. xanh thẫm
C. vàng
D. đỏ
- Câu 2 : Cho cùng một lượng kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư và với khí Cl2 dư thu được các khối lượng muối clorua khác nhau. Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Mg
D. Zn
- Câu 3 : Este nào dưới đây là este chưa no?
A. vinyl axetat
B. etyl propionat
C. metyl fomat
D. propyl axetat
- Câu 4 : Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về peptit mạch hở Ala-Gly:
A. Cho được phản ứng với dung dịch HCl
B. Cho được phản ứng với dung dịch NaOH
C. Cho được phản ứng với Cu(OH)2
D. Cho được phản ứng cháy.
- Câu 5 : Số đồng phân cấu tạo của các amin có công thức phân tử C2H7N là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 6 : Bơ thực vật (margarine) được sản xuất từ dầu thực vật bằng phản ứng
A. este hóa.
B. xà phòng hóa.
C. brom hóa.
D. hiđro hóa.
- Câu 7 : Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Ag
B. Au
C. Cu
D. Al
- Câu 8 : Hòa tan hết 2,16 gam kim loại M trong HNO3 dư được 1,344 lít khí NO (đkc; sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
A. Mg
B. Ag
C. Al
D. Cu
- Câu 9 : Khi thủy phân este X (môi trường H+ ) thu được axit axetic và ancol etylic. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
- Câu 10 : Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ, ta dùng
A. nước brom
B. dung dịch AgNO3/NH3
C. Na kim loại
D. dung dịch NaOH
- Câu 11 : Có bao nhiêu este C4H8O2 khi xà phòng hóa bằng dung dịch NaOH tạo sản phẩm gồm ancol và muối natri fomat?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam peptit mạch hở Gly-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 20,8 gam
B. 16,4 gam
C. 21,0 gam
D. 18,9 gam
- Câu 13 : Bụi mịn PM2.5 (PM: particulate matter) là những hạt bụi li ti có trong không khí với kích thước 2,5 µm trở xuống, nhỏ hơn khoảng 30 lần so với kích thước một sợi tóc. Nguyên nhân xuất hiện bụi mịn PM2.5 ở các đô thị lớn hầu hết là từ các công trình xây dựng, khí thải giao thông, nhà máy công nghiệp. . . Số liệu thống kê của Trung tâm Quan trắc môi trường Việt Nam cho thấy nồng độ bụi mịn PM2.5 trong không khí tại khu vực Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đang ở mức báo động, vượt ngưỡng tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới WHO và có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Theo tổ chức Berkeley Earth của Mỹ, nếu nồng độ bụi mịn PM2.5 đạt 21,6 µg /m3 thì việc hít thở bầu không khí ô nhiễm này trong một ngày sẽ tác hại tương đương với việc hút một điếu thuốc lá. Nếu nồng độ bụi mịn PM2.5 đo được ở một thành phố 54 µg /m3 thì việc hít thở bầu không khí ô nhiễm trên trong một ngày sẽ tương đương với việc đã hút bao nhiêu điếu thuốc lá?
A. 2,5 điếu.
B. 3,0 điếu.
C. 4,0 điếu
D. 2,0 điếu.
- Câu 14 : Chất không cho được phản ứng thủy phân là
A. glucozơ
B. etyl axetat
C. triolein
D. Gly-Gly
- Câu 15 : Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây nên?
A. tính cứng
B. tính dẻo
C. tính dẫn điện, dẫn nhiệt
D. tính ánh kim
- Câu 16 : Chất cho được phản ứng trùng hợp là
A. metan.
B. benzen.
C. caprolactam.
D. axit \(\varepsilon \) aminocaproic.
- Câu 17 : Loại hợp chất nào dưới đây không chứa nguyên tố N trong thành phần phân tử?
A. Cacbohiđrat.
B. Amino axit.
C. Protein
D. Amin
- Câu 18 : Dẫn một luồng H2 qua 10 gam CuO nung nóng thu được 8 gam rắn. Phần trăm CuO bị khử là
A. 64%
B. 20%
C. 80%
D. 100%
- Câu 19 : Tơ nào dưới đây là tơ bán tổng hợp?
A. tơ nilon-6
B. tơ tằm
C. tơ nitron
D. tơ visco
- Câu 20 : Bản chất của tơ tằm là
A. Xenlulozơ
B. Tinh bột
C. Protein
D. Polieste
- Câu 21 : Hòa tan hết 10 gam rắn X gồm Al2O3; FeO và MgO cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan. Giá trị m gần nhất với
A. 12,0
B. 16,0
C. 24,0
D. 18,0
- Câu 22 : Thả một cây đinh sắt vào cốc đựng dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy cây đinh sắt ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 0,2 gam. Khối lượng đồng đã bám vào cây đinh sắt là
A. 0,2 gam.
B. 1,6 gam.
C. 0,8 gam.
D. 0,4 gam
- Câu 23 : Cho các triglixerit sau: triolein; trilinolein; tripanmitin và tristearin. Số triglixetir ở thể rắn trong điều kiện thường là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 24 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(1) Glucozơ tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 25 : Cho dãy các chất sau: NH2CH2COOH; NH2CH2COONa; CH3NH2; HCOONH3CH3. Số chất trong dãy đều cho phản ứng đồng thời cả với dung dịch NaOH và với dung dịch HCl là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 26 : Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được hỗn hợp rắn khan Y chỉ gồm natri panmitat và natri stearat. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 27 : Hòa tan hết 15 gam rắn X gồm Al2O3 và CuO cần vừa đủ 360 ml dung dịch HCl 2M. Phần trăm khối lượng CuO trong X là
A. 12,5%
B. 40,0%
C. 68,0%
D. 32,0%
- Câu 28 : Cho một lượng bột Al vào cốc đựng dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch X và không thấy thoát ra khí. Số chất tan trong dung dịch X là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 29 : X là chất hữu cơ, công thức C6H11ON. X có mạch cacbon không phân nhánh. Biết X không làm mất màu dung dịch brom nhưng X cho được phản ứng trùng hợp tạo polime Y có phân tử khối là 287020. Số mắt xích trong phân tử polime Y là
A. 1270
B. 2540
C. 2260
D. 1130
- Câu 30 : Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp X gồm CuO; MgO và Al2O3 bằng H2SO4 loãng dư rồi cô cạn được 94 gam hỗn hợp muối khan. Hòa tan hết cũng lượng X trên trong dung dịch HCl dư rồi cô cạn được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
A. 68,50
B. 60,75
C. 75,60
D. 74,00
- Câu 31 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 1 mol Gly; 1 mol Ala và 2 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Val và Val-Gly). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 32 : Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X được nCO2 - nH2O = 4nX. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch brom dư thấy có x mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị x là
A. 0,2
B. 0,4
C. 0,1
D. 0,3
- Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3; 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2. trong dung dịch brom. Giá trị x là
A. 0,040
B. 0,060
C. 0,025
D. 0,020
- Câu 34 : Hòa tan hết 10 gam rắn X gồm Mg và MgO trong HNO3 dư thấy có 0,925 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đkc) hỗn hợp NO; NO2 có tỉ khối so với H2 là 19 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 34,80
B. 53,84
C. 48,68
D. 52,80
- Câu 35 : A là tetrapeptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo các a-amino axit chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH trong phân tử. Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn được 50,5 gam muối khan, còn nếu cho cũng m gam A trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 44,7 gam muối khan. Giá trị m là
A. 28,88
B. 32,68
C. 29,60
D. 30,50
- Câu 36 : X là hỗn hợp gồm Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ. Tiến hành các thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho 30 gam hỗn hợp X vào 2 lít Y được 0,5 mol H2.
A. Trong cả hai thí nghiệm, kim loại Mg đều đã tan hết
B. Trong thí nghiệm 2, hỗn hợp X đã tan hết
C. Trong thí nghiệm 1, hỗn hợp X chưa tan hết
D. Kim loại Zn chiếm hơn 70% về khối lượng trong hỗn hợp X
- Câu 37 : X là este của glixerol với 3 amino axit Y, Z, T (MY < MZ < MT; Y, Z, T đều có dạng CnH2n+1NO2). W là hỗn hợp gồm X, Y, Z, T (trong đó nY : nZ : nT = 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 66,06 gam W được N2; 2,49 mol H2O và 2,56 mol CO2. Phát biểu nào dưới đây đúng về hỗn hợp W?
A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp W cần không đến 3,00 mol khí O2
B. Hỗn hợp W có nX : nY : nZ : nT = 4 : 3 : 2 : 1
C. Este X chiếm không quá 90% khối lượng hỗn hợp W
D. Amino axit T có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử
- Câu 38 : Este đơn chức mạch hở E có không quá 7 liên kết pi trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 12 gam E bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3M và KOH 1M rồi cô cạn thu được chất hữu cơ X và 12 gam hỗn hợp muối natri, kali của axit cacboxylic Y. Mặt khác 3 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 20 gam Br2. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Số nguyên tử H trong phân tử E là 4
B. Este E cho được phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
C. E chỉ có một công thức cấu tạo duy nhất
D. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam E cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2
- Câu 39 : Este mạch hở E có mC : mH : mO = 108 : 11 : 32. E có phân tử khối không vượt quá 600u. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chỉ gồm ancol đơn chức no A không có khả năng tách nước tạo anken và muối natri của axit cacboxylic B. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối natri thu được ở trên thấy tạo hỗn hợp chỉ gồm 18,816 lít CO2 (đkc) và 12,72 gam Na2CO3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. E có 10 nguyên tử cacbon trong phân tử
B. Đốt cháy hoàn toàn ancol A được số mol H2O gấp 2 lần số mol CO2
C. E chứa 2 nhóm -CH3 trong phân tử
D. Axit cacboxylic B có mạch cacbon không phân nhánh
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein