Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm học 2019 - 2020 Sở GDĐT...
- Câu 1 : Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 2 : Cho các phát biểu sau:(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 10,680 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1,2M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,2096 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 40,920.
B. 40,440.
C. 41,184.
D. 37,58
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở (phân tử khối nhỏ hơn 148), thu được 26,88 lít CO2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 40,6 gam hỗn hợp muối và 19,0 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là
A. 62,36%.
B. 33,71%.
C. 41,57%.
D. 50,56%.
- Câu 5 : Cho 33,32 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin tác dụng với dung dịch KOH dư thì có 0,35 mol KOH đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 33,32 gam X, thu được CO2, N2 và 25,20 gam H2O. Cho 33,32 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 48,65.
B. 58,87.
C. 53,76.
D. 46,09
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 ml CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 2a gam X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 38,64.
B. 77,28.
C. 19,32.
D. 57,96
- Câu 7 : Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,036 mol Zn(NO3)2 và 0,060 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 6,300 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, thu được lượng kết tủa lớn nhất là 8,004 gam. Giá trị của m là
A. 4,860.
B. 2,424.
C. 3,432.
D. 4,320.
- Câu 8 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1,0M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 150 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là
A. 75,6.
B. 86,4.
C. 70,2.
D. 64,8.
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 0,120 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+3O2N) và muối của axit cacboxylic hai chức Y (CmH2m+4O4N2) cần vừa đủ 0,258 mol O2, thu được 0,720 mol hỗn hợp CO2, N2 và H2O. Mặt khác, khi cho 0,120 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm hai chất khí, đều làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 8,832.
B. 12,284.
C. 11,328.
D. 12,336.
- Câu 10 : Cho dãy các kim loại: Hg, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 11 : Số đồng phân cấu tạo amin bậc một có công thức phân tử C4H11N là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1,2M thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,19.
B. 3,06.
C. 5,67.
D. 4,17.
- Câu 13 : Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,2 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,5.
B. 2,0.
C. 1,2.
D. 1,8.
- Câu 14 : Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong dung dịch?
A. Fe2+.
B. Zn2+.
C. Ag+.
D. Ba2+.
- Câu 15 : Những tính chất vật lí chung của kim loại như: tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim gây nên chủ yếu bởi
A. khối lượng riêng của kim loại.
B. các electron tự do trong tinh thể kim loại.
C. cấu tạo mạng tinh thể kim loại.
D. các ion dương kim loại.
- Câu 16 : Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
B. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hóa.
- Câu 17 : Chất không tham gia phản ứng trùng hợp là
A. toluen.
B. isopren.
C. propen.
D. stiren.
- Câu 18 : Số nguyên tử nitơ trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 19 : Đường fructozo có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua, … rất tốt cho sức khỏe. Công thức của fructozo là
A. C12H22O11.
B. C6H10O5.
C. CH3COOH.
D. C6H12O6.
- Câu 20 : Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat.
B. propyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
- Câu 21 : Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit axetic là
A. propyl propionat.
B. propyl fomat.
C. metyl axetat.
D. metyl propionat.
- Câu 22 : Kim loại nào sau đây khử được Fe2+ trong dung dịch?
A. Ag.
B. Na.
C. Zn.
D. Cu.
- Câu 23 : Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIB.
B. chu kì 3, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm IIIA.
D. chu kì 2, nhóm IIA.
- Câu 24 : Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
A. Glucozo.
B. Fructozo.
C. Anđehit axetic.
D. Saccarozo.
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 35,20.
B. 17,60.
C. 17,92.
D. 70,40.
- Câu 26 : Cho các phát biểu sau:(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 27 : Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
- Câu 28 : Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl2.
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl3.
- Câu 29 : Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,96.
B. 26,94.
C. 24,72.
D. 25,02.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein