Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020- Trường THPT P...
- Câu 1 : Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là những chất nào?
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic
B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat
C. glucozơ, glixerol, axit axetic
D. glucozơ, glixerol, natri axetat
- Câu 2 : Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?
A. Na
B. Cu(OH)2/OH–.
C. nước brom
D. AgNO3/NH3
- Câu 3 : Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là những chất nào?
A. glixerol, glyxin, anilin
B. etanol, fructozơ, metylamin
C. metyl axetat, glucozơ, etanol
D. metyl axetat, phenol, axit axetic
- Câu 4 : Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là bao nhiêu?
A. 3
B. 5
C. 1
D. 4
- Câu 5 : Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là bao nhiêu?
A. 0,02 M
B. 0,2 M
C. 0,01 M
D. 0,1 M
- Câu 6 : Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức nào?
A. nhóm chức axit.
B. nhóm chức xeton
C. nhóm chức ancol.
D. nhóm chức anđehit
- Câu 7 : Chất thuộc loại đisaccarit là chất nào sau đây?
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ
D. fructozơ
- Câu 8 : Hai chất đồng phân của nhau là cặp chất nào?
A. glucozơ và saccarozơ.
B. fructozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và xenlulozơ
D. fructozơ và glucozơ
- Câu 9 : Công thức tổng quát nào phù hợp với tên loại este?
A. Este no, đơn chức mạch hở: \({C_n}{H_{2n + 1}}COO{C_m}{H_{2m + 1}}(m,n \ge 1)\)
B. Este đơn chức: RCOOR (R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro).
C. Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức:\( {(RCOO)_x}R'\)(R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro, R’ là gốc hiđrocacbon, \(x \ge 2\).
D. Este thơm, đơn chức: R-COO-R’ (R, R’ là gốc hiđrocacbon chứa vòng benzen).
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là gì?
A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
- Câu 11 : Tổng số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 12 : Tính chất vật lí nào sau đây đúng với este?
A. Có nhiệt độ sôi cao hơn các axit đồng phân
B. Tan tốt trong nước và dung môi hữu cơ.
C. Thường có màu sắc của hoa, quả chín.
D. Là các chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường
- Câu 13 : Cho các phát biểu sau:a) Axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, đơn chức, số cacbon là số chẵn.
A. a, b, e.
B. a, b, c, d, e.
C. c, d, e.
D. a, b, c.
- Câu 14 : Đun nóng hỗn hợp glixerol với axit panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 15 : Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?
A. Ít tan trong nước.
B. Ở trạng thái lỏng.
C. Nhẹ hơn nước.
D. Có mùi thơm.
- Câu 16 : Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là bao nhiêu?
A. 1469 kg.
B. 3427 kg.
C. 1028 kg.
D. 719,6 kg.
- Câu 17 : Thành phần chính của xà phòng thơm dạng bánh thông dụng là gì?
A. hương liệu tạo mùi thơm.
B. natri panmitat hoặc natri stearat.
C. chất tạo bọt và phẩm màu.
D. chất diệt khuẩn, chất tăng độ cứng và chất tạo bọt.
- Câu 18 : Xét các chất trong thành phần của bột giặt tổng hợp hiện nay. Trường hợp nào phù hợp giữa các chất và vai trò của nó?
A. Muối của axit ankylbenzensunfonic là chất tạo hương thơm cho bột giặt.
B. Muối silicat, photphat là chất oxi hóa để tẩy trắng.
C. Na2SO4 là chất độn làm tăng độ xốp cho bột giặt.
D. NaClO là chất trung hòa tính axit của chất bẩn.
- Câu 19 : Khi xà phòng hóa 2,52 gam một chất béo cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa (mgKOH/gam lipit) của chất béo đó bằng bao nhiêu?
A. 200
B. 188
C. 20
D. 504
- Câu 20 : Mật ong để lâu có cặn ở đáy chai. Thành phần chính của cặn rắn là gì?
A. protein.
B. sáp ong.
C. fructozo.
D. glucozo và fructozo.
- Câu 21 : Khối lượng quả nho tươi (chứa 5%) glucozơ để điều chế 100 lít rượu vang \(15^\circ \) là bao nhiêu? Nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%. Khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/cm3.
A. 626,1 kg
B. 352,2 kg
C. 496,6 kg
D. 414 kg
- Câu 22 : Ứng dụng nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ dùng làm nguyên liệu ban đầu trong kỹ thuật tráng gương.
B. Nguyên liệu chứa xenlulozơ (vỏ bào, bông) dùng để điều chế glucozơ trong công ngiệp thực phẩm.
C. Tinh bột dùng để sản xuất đường hóa học (đường saccarin).
D. Fructozơ dùng để sản xuất mật ong nhân tạo.
- Câu 23 : Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực phẩm \(40^\circ \) là bao nhiêu? (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%).
A. 294 lít
B. 920 lít
C. 368 lít
D. 147,2 lít
- Câu 24 : Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\)dư thì lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?
A. 10,8 gam
B. 21,6 gam
C. 34,2 gam
D. 43,2 gam
- Câu 25 : Đun nóng lần lượt các chất sau trong dung dịch NaOH: metyl fomat, etyl clorua, axit axetic, phenol, etyl metyl oxalat. Số phản ứng thuộc loại phản ứng thủy phân đã xảy ra là bao nhiêu?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 26 : Số chất đơn chức tác dụng được với dung dịch NaOH đều có công thức phân tử là \({C_4}{H_8}{O_2}\) là bao nhiêu?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
- Câu 27 : Đun 7,4 gam chất X có công thức C3H6O2 với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol X và m gam muối Z. Công thức cấu tạo của X và khối lượng của m là gì?
A. \(C{H_3} - C{H_2} - COOH\) và 9,6 gam
B. \(HCOO{C_2}{H_5}\) và 8,2 gam.
C. \(C{H_3}COOC{H_3}\) và 8,2 gam.
D. \(C{H_3}COOC{H_3}\) và 6,0 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein