Đề thi thử THPT QG môn Hóa trường THPT Phạm Công B...
- Câu 1 : Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?
A C3H5(OH)3 và C17H35COOH.
B C3H5(OH)3 và C17H35COONa.
C C3H5(OH)3 và C17H33COONa.
D C3H5(OH)3 và C17H33COOH
- Câu 2 : Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H2. Giá trị của m là
A 0,92.
B 1,38.
C 20,608.
D 0,46.
- Câu 3 : Cho sơ đồ phản ứng sau:X \(\xrightarrow[{ + {H_2}}]{{{t^0},xt}}\) Y \(\xrightarrow[{ + CuO}]{{{t^0}}}\) Z \(\xrightarrow[{ + {O_2}}]{{M{n^{2 + }}}}\) Axit isobutiric Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A CH3–CH=CH–CHO.
B (CH3)2CH–CH2–OH.
C (CH3)2C=CH–OH.
D CH2=C(CH3)–CHO.
- Câu 4 : Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A Glucozơ.
B Amilozơ.
C Mantozơ.
D Xenlulozơ.
- Câu 5 : Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là :
A 82,4 gam và 2,24 lít.
B 4,3 gam và 1,12 lít.
C 43 gam và 2,24 lít.
D 3,4 gam và 5,6 lít.
- Câu 6 : Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom chỉ thu được 1,2-đibrombutan?
A Penta-1,3-đien.
B But-1-en.
C Propin.
D Butan.
- Câu 7 : Cho hợp chất hữu cơ T (CxH8O2). Để T là anđehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị là
A 2.
B 4.
C 3.
D 5.
- Câu 8 : Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A 21,6
B 32,4
C 10,8.
D 16,2
- Câu 9 : Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A 0,04
B 0,06
C 0,08
D 0,02
- Câu 10 : Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
A (1), (2), (3).
B (2), (3), (5).
C (1), (3), (4).
D (3), (4), (5)
- Câu 11 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A phenol, hồ tinh bột, glixerol, axit axetic.
B axit axetic, hồ tinh bột, phenol, glixerol.
C phenol, hồ tinh bột, axit axetic, glixerol.
D glixerol, axit axetic, phenol, hồ tinh bột.
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của andehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A 36,9.
B 34,8.
C 21,8.
D 32,7.
- Câu 13 : Cho các chất sau: buta-1,3-đien, stiren, saccarozo, phenol. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 14 : Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A 51,84
B 32,40.
C 58,32.
D 58,82
- Câu 15 : Tên theo danh pháp thay thế của chất CH3-CH=CH-CH2OH là
A but-2-en-1-ol.
B but-2-en-4-ol.
C butan-1-ol.
D but-2-en.
- Câu 16 : Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A CH3CH2COOH.
B CH3COOH.
C CH3(CH2)2COOH.
D CH3(CH2)3COOH.
- Câu 17 : Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 154,0.
B 150,0.
C 135,0.
D 143,0.
- Câu 18 : Trong phân tử etilen có số liên kết xich ma (σ) là
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.(b) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.(c) Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo.(d) Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.Số phát biểu sai là
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 20 : Hiđrocacbon X mạch hở có phân tử khối bằng phân tử khối của anđehit có công thức CH2=CH–CHO. Số đồng phân của X là
A 5.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 21 : Dung dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?.
A H2SO4
B HCl.
C HNO3.
D HF.
- Câu 22 : Hiện nay “nước đá khô” được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: bảo quản thực phẩm, bảo quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, bảo quản và vận chuyển các chế phẩm sinh học, dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt…“Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí nào sauđây?
A O2.
B CO2.
C N2.
D SO2.
- Câu 23 : Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylicLên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 200 thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
A 19,17 lít.
B 6,90 lít.
C 9,58 lít.
D 3,45 lít.
- Câu 24 : Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
A Benzyl fomat.
B Phenyl axetat.
C Metyl acrylat.
D Tristrearin.
- Câu 25 : Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A FeCl2 + NaOH.
B HCl + KOH.
C CaCO3 + H2SO4 (loãng).
D KCl + NaOH.
- Câu 26 : Phát biểu nào sau đây sai ?
A Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit.
B Tinh bột do các mắt xích –C6H12O6– liên kết với nhau tạo nên.
C Glucozơ và fructozơ là monosaccarit đơn giản nhất không tham gia phản ứng thủy phân.
D Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit, thu được nhiều phân tử glucozơ.
- Câu 27 : Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ởđktc) để phản ứngvừa đủ với hỗn hợp X là
A 6,72 lít.
B 4,48 lít.
C 2,24 lít.
D 8,96 lít.
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A 4,19%.
B 7,47%.
C 4,98%.
D 12,56%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein