bài tập tổng hợp hidrocacbon
- Câu 1 : Chất nào sau đây tiến hành trùng hợp thu được nhựa PE
A
Axetilen
B
Metan
C
Etilen
D
Benzen
- Câu 2 : Cho V lít khí C2H2 ở đktc vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của V là
A
3,36 lít
B
2,24 lít
C
4,48 lít
D
1,12 lít
- Câu 3 : Điều kiên để ankin phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A Có nối ba nằm đầu mạch
B Có nhiều hơn 4 nguyên tử C
C Có đồng phân hình học
D Có nhiều hơn 4 nguyên tử H
- Câu 4 : Cho 4,48 lít khí ankin có công thức phân tử C3H4 ở đktc vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A
29 gam
B
30 gam
C
45gam
D
29,4 gam
- Câu 5 : Cho 2,8 gam anken X vào bình dung dịch Br2 thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Công thức phân tử của X là
A
C2H4
B
C3H6
C
C4H8
D
C5H10
- Câu 6 : Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hiđro là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là:
A
50%;50%
B
25%; 75%
C 45% ; 55%
D 20% ; 80%
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4g CO2 và 2,52g H2O, m có giá trị nào trong số các phương án sau ?
A
1,48g
B
2,48 g
C
14,8g
D
24,7 g
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 ( đktc) và 1,26g H2O. Giá trị của V là :
A
0,112 lít
B
0,224 lít
C
0,448 lít
D
0,336 lít
- Câu 9 : Đun nóng V lít (đktc) hỗn hợp C3H6 và H2 (có Ni xúc tác). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y vào trong bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,68 gam và còn 1,792 lít khí ở đktc không bị hấp thụ. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
A 3,36.
B 4,48.
C 6,72.
D 8,96.
- Câu 10 : Cho 3,3 gam hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng liên tiếp vào 200ml dung dich Br2 1M. Lượng Br2 vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp. Công thức 2 ankin là
A
C2H2 ; C3H4
B
C3H4 ; C4H6
C
C4H6 ; C5H8
D
C5H8 ; C2H2
- Câu 11 : Để đốt cháy 1 mol ankan X cần 5 mol oxi, công thức của ankan đó là
A
C4H10.
B
C3H8.
C
tất cả đều sai.
D
C2H6.
- Câu 12 : Cho 3,36 lít hỗn hợp X gồm: CH4, C2H4, C3H4 đốt cháy hoàn toàn. cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá tị của a là
A
5,4 gam
B
6gam
C 10,8 gam
D 12gam
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp: C2H4, C3H6, C2H2, C4H10 thu được sản phẩm cháy. Cho toàn bộ lượng sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 55 gam kết tủa. Khối lượng bình tăng 34,1 gam. Giá trị của m là
A
6,7 gam.
B
7,7 gam.
C
8,7 gam.
D
9,7 gam.
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 5,6 g và bình 2 tăng 8,8g. Hai hiđrocacbon đó là:
A
CH4, C2H6
B
C2H6, C3H8
C
C3H6, C4H8
D
C3H8, C4H10
- Câu 15 : Đốt cháy 3,4g hiđrocacbon A tạo ra 11g CO2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là
A
C2H2; 8,5 g.
B
C3H4; 8,5 g.
C
C4H6; 8,75 g.
D
C5H8; 8,7 g.
- Câu 16 : Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1,568 lít C2H2 và 1,344 lít khí H2 (đktc) thu được hỗn hợp Y gồm 3 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,2 gam kết tủa. Số mol của C2H4 trong hỗn hợp Y là
A 0,02.
B 0,01.
C 0,03.
D 0,20.
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng C3H4 và A được trộn theo tỉ lệ 1:1. Biết 0,224 lít hỗn hợp X ở đktc tác dụng vừa đủ với 15ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3. Chất A là
A
C2H2
B
C4H6
C
C3H6
D C5H8
- Câu 18 : Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng (có M hơn kém nhau 28g) thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. Công thức phân tử A, B là
A
CH4, C3H8
B
CH4, C2H6
C
C2H6, C4H10
D
CH4, C4H10
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ankin (A) và ankan (B) có V = 5,6 lít (đktc) được 30,8g CO2 và 11,7g H2O. Biết số nguyên tử cacbon của B nhiều hơn A. Công thức phân tử của A, B là
A
C2H4, C3H6
B
C2H2, C4H10
C
C2H6, C4H10
D
CH4, C4H10
- Câu 20 : Một hỗn hợp khí X gồm H2, 1 ankan , 1anken. Cho 1120cm3 hỗn hợp này qua ống đựng bột Ni đun nóng thì còn 896cm3. Dẫn tiếp hỗn hợp khí này qua bình đựng dưng dịch Brom thấy nước phai màu 1 phần trong khi đo khối lượng bình dung dịch Brom tăng 0,63 gam và sau cùng hỗn hợp khí Y có thể tích 560cm3. H=100%.Tỉ khối hơi của hỗn hợp với không khí là 1,23. Công thức phân tử của ankan và anken là:
A
C2H6, C4H10
B
C2H6, C3H6
C
C2H6, C4H8
D
CH4, C4H10
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein