Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 3 năm 2019 - Trường...
- Câu 1 : Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X. Cho X tham gia phản ứng tráng bạc thu được 129,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 51,3.
B. 102,6.
C. 68,4.
D. 34,2
- Câu 2 : Cho 200ml dung dịch AlCl3 2M tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,7.
B. 31,2.
C. 7,8.
D. 15,6
- Câu 3 : Chất béo tripanmitin có CTPT là
A. C57H104O6.
B. C51H98O6.
C. C57H110O6.
D. C57H98O6.
- Câu 4 : Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra
A. sự khử ion Cl- .
B. sự oxi hoá ion Cl- .
C. sự oxi hoá ion Na+ .
D. sự khử ion Na+ .
- Câu 5 : Dãy các ion xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Fe2+, Cu2+, Fe3+ , Ag+ .
B. Ag+ , Cu2+, Fe3+, Fe2+ .
C. Ag+ , Fe3+, Cu2+, Fe2+ .
D. Fe3+, Ag+ , Cu2+, Fe2+.
- Câu 6 : Cho các dung dịch sau: Gly, Ala, Val, Glu, Lys, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím không chuyển màu là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 7 : Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Val (mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 83,28 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 29,4.
B. 58,8.
C. 49,0.
D. 24,5
- Câu 8 : Xà phòng hóa hoàn toàn 35,2 gam etyl axetat trong 300ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,4.
B. 18,4.
C. 40,8.
D. 22,4.
- Câu 9 : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,5 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 36,0.
C. 53,6.
D. 14,4.
- Câu 10 : Dung dịch nào dưới đây có màu vàng?
A. K2CrO4.
B. K2Cr2O7.
C. Cr2(SO4)3.
D. NaCrO2
- Câu 11 : Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Sục 13,44 lít khí metylamin (đktc) vào dung dịch FeCl3 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,1.
B. 21,4.
C. 10,7.
D. 64,2
- Câu 13 : Amin X có CTPT C4H11N. Cho X tác dụng với HNO2 sinh ra khí N2. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 8
B. 7
C. 4
D. 6
- Câu 14 : Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,4M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 0,56 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 2,24 lít.
- Câu 15 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 36,8 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 351,2.
B. 353,6.
C. 322,4.
D. 356,0
- Câu 16 : Số đồng phân este có CTPT C4H8O2 là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 17 : Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoà tan những hợp chất nào sau đây ?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2.
B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C. Mg(HCO3)2, CaCl2.
D. MgCl2, CaSO4
- Câu 18 : Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,3 mol Mg vào 200ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 2M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất N+5, đktc). Giá trị của V là
A. 22,4.
B. 8,96.
C. 11,2.
D. 26,88
- Câu 19 : Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Vậy V và V1 tương ứng là
A. V = 0,5 lít ; V1 = 0,4 lít.
B. V = 0,4 lít ; V1 = 0,3 lít.
C. V = 0,4 lít ; V1 = 0,5 lít.
D. V = 0,3 lít ; V1 = 0,4 lít.
- Câu 20 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 1 : 8.
B. 1 : 2.
C. 1 : 1.
D. 5 : 4.
- Câu 21 : Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3
B. 2
C. 6
D. 4
- Câu 22 : Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl x mol/lít (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của x là
A. 0,75.
B. 0,50.
C. 1,00.
D. 1,50
- Câu 23 : Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 0,4 mol GlyAla; 0,6 mol Gly-Val; 0,6 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit. Giá trị của m là
A. 60,9.
B. 82,1.
C. 121,8.
D. 130,4
- Câu 24 : Cho 28,2 gam chất X có CTPT là CH6O3N2 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 29,5 gam.
B. 21,8 gam.
C. 30,0 gam.
D. 14,75 gam.
- Câu 25 : Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:- Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 15,68 lít khí H2 (đktc);
A. 46,47%.
B. 33,61%.
C. 66,39%.
D. 42,32%.
- Câu 26 : Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,2 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 80,9.
B. 104,5.
C. 104,3.
D. 63,8.
- Câu 27 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 5) thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 60 gam glyxin; 80,1 gam alanin và 117 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X, Y và Z là 6 và số liên kết mỗi peptit là khác nhau. Giá trị của m là
A. 257,1.
B. 255,4.
C. 176,5.
D. 226,5.
- Câu 28 : Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên.
A. 0,85 mol.
B. 0,65 mol.
C. 0,55 mol
D. 0,75 mol
- Câu 29 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 30 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
C. axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.
D. anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.
- Câu 31 : Thuỷ phân hoàn toàn 0,4 mol một este E cần dùng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 87,2 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. C2H5COOH và C3H7COOH.
- Câu 32 : Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 82,50%.
B. 55,00%.
C. 68,75%.
D. 27,50%.
- Câu 33 : Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa (không thấy có màu đỏ nâu) và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:a) Giá trị của m là 82,285 gam.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 34 : Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%.
B. 6,97%.
C. 9,29%.
D. 13,93%.
- Câu 35 : Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 (m gam) và NaCl (n gam) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là
A. 37,60.
B. 32,88.
C. 26,32.
D. 28,20.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein