Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử Đảng - Phần 6 (có đáp...
- Câu 1 : Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra:
A. Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc
B. Chỉ thị "Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp"
C. Chủ trương tiến công quân Pháp ở vùng sau lưng chúng
D. Lời kêu gọi đánh tan cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp
- Câu 2 : Một số thành quả tiêu biểu của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947:
A. Tiêu diệt 7000 tên địch, phá huỷ hàng trăm xe, đánh chìm 16 ca nô và nhiều phương tiện chiến tranh khác
B. Bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến
C. Lực lượng vũ trang ta được tôi luyện và trưởng thành
D. Cả 3 phương án trên
- Câu 3 : Sau chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947 những chuyển biến lớn của tình hình thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
A. Sự thắng lợi và phát triển mạnh mẽ của Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân á - Âu và Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Đế quốc Mỹ thực hiện âm mưu vừa vực dậy vừa khống chế các nước Tây Âu
C. Thực dân Pháp vấp phải những khó khăn về kinh tế, chính trị và phong trào phản chiến ở nước Pháp phát triển
D. Tất cả các phương án trên
- Câu 4 : Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 27-3-1948, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị:
A. Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
B. Phát động phong trào thi đua ái quốc
C. Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước
D. Tất cả các phương án trên
- Câu 5 : Chiến dịch nào còn có tên là chiến dịch Hoàng Hoa Thám?
A. Trung Du
B. Đường 18
C. Hà Nam Ninh
D. Biên giới
- Câu 6 : Hội nghị văn hoá toàn quốc lần thứ hai diễn ra khi nào?
A. 6/1948
B. 7/1948
C. 7/1949
D. 8/1949
- Câu 7 : Đại hội văn hoá toàn quốc lần thứ hai xác định phương châm xây dựng nền văn hoá mới:
A. Dân tộc hoá
B. Đại chúng hoá
C. Khoa học hoá
D. Cả ba phương án trên
- Câu 8 : Đầu năm 1948, TW Đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất theo đường lối riêng biệt của cách mạng Việt Nam, đó là:
A. Cải cách ruộng đất
B. Cải cách từng bước để dần dần thu hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ
C. Sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông dân
D. Cả A, B và C
- Câu 9 : Ban Thường vụ TƯ Đảng đã ra chỉ thị phát động phong trào thi đua ái quốc vào thời gian nào?
A. 27/3/1946
B. 28/3/1946
C. 27/3/1948
D. 28/4/1949
- Câu 10 : Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu "Tích cực cầm cự và chuẩn bị tổng phản công" được nêu ra khi nào?
A. 1948
B. 1949
C. 1950
D. 1951
- Câu 11 : Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng đã chủ trương mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc với việc:
A. Thống nhất Việt Minh và Liên Việt
B. Thành lập Mặt trận Liên Việt
C. Mở rộng Mặt trận Việt Minh
D. Cả 3 phương án trên
- Câu 12 : Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian nào?
A. 3/1951
B. 2/1952
C. 3/1953
D. 1/1953
- Câu 13 : Tháng 3-1951, Đại Hội thống nhất Việt Minh và Liên Việt thành:
A. Mặt trận Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Mặt trận Việt Minh
C. Mặt trận Tổ Quốc
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam
- Câu 14 : Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào thời điểm nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1948
C. Năm 1950
D. Năm 1953
- Câu 15 : Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6-1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
A. Chiến dịch Việt Bắc
B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Chiến dịch Biên Giới
D. Chiến dịch Thượng Lào
- Câu 16 : Ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới Thu - Đông đối với cách mạng Việt Nam:
A. Giáng một đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của địch, đập tan tuyến phòng thủ và giải phóng hoàn toàn khu vực biên giới, nối liền Việt Nam với thế giới
B. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc về trình độ chiến đấu của quân đội Việt Nam
C. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, tạo bước chuyển biến lớn của kháng chiến vào giai đoạn mới
D. Tất cả các phương án trên
- Câu 17 : Sau 16 năm lãnh đạo cách mạng Việt Nam, lần đầu tiên Đảng đã tuyên bố ra hoạt động công khai và tiến hành. Đó là Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất
B. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
C. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ ba
D. Cả ba phương án đều sai
- Câu 18 : Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai:
A. Tháng 3-1935, tại Ma Cao, Trung Quốc
B. Tháng 2-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang
C. Tháng 2-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang
D. Tháng 3-1951, tại Việt Bắc
- Câu 19 : Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác
D. Đảng Lao Động Việt Nam
- Câu 20 : Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng Lao Động Việt Nam đã thông qua một văn kiện mang tính chất cương lĩnh. Đó là:
A. Cương lĩnh cách mạng Việt Nam.
B. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
C. Luận cương về cách mạng Việt Nam
D. Cương lĩnh của Đảng Lao Động Việt Nam
- Câu 21 : Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt Nam:
A. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
B. Dân chủ và dân tộc
C. Thuộc địa nửa phong kiến
D. Dân tộc và dân chủ mới
- Câu 22 : Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam:
A. Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp
B. Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động
C. Cả hai phương án A và B
D. Đế quốc và phong kiến Việt Nam
- Câu 23 : Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
B. Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
C. Phát triển chế dộ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
D. Cả 3 phương án trên
- Câu 24 : Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước
B. Công nhân, nông dân, lao động trí thức
C. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc
D. Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc
- Câu 25 : Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được đảng Lao Động Việt Nam xác định tại Đại hội II:
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
C. Công nhân, nông dân, lao động trí thức
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
- Câu 26 : Các giai đoạn của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam được Đảng xác định trong Cương lĩnh thứ ba (1951):
A. Giai đoạn thứ nhất chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc
B. Giai đoạn thứ hai chủ yếu là xoá bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, triệt để thực hiện người cày có ruộng
C. Giai đoạn thứ ba là chủ yếu xây dựng cơ sở cho CNXH
D. Cả ba phương án trên
- Câu 27 : Điều lệ mới của Đảng Lao Động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của:
A. Giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Nhân dân Việt Nam.
C. Dân tộc Việt Nam.
D. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam.
- Câu 28 : Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng ta xác định tại Đại hội II là:
A. Chủ nghĩa Mác Lênin
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Truyền thống dân tộc
D. Cả ba phương án trên
- Câu 29 : Đai hội Đảng toàn quốc lần thứ hai đã bầu ai làm Tổng Bí thư đảng Lao Động Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh
B. Trần Phú
C. Trường Chinh
D. Lê Duẩn
- Câu 30 : "Hôm nay buổi sáng tháng ba
Mừng ngày thắng lợi Đảng ta ra đời"
Hai câu thơ trên nói đến sự kiện gì?A. Hội nghị thành lập Đảng
B. Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Việt
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần II
D. Cả ba phương án đều sai
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4