Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lý trường THPT...
- Câu 1 : Một vật khối lượng m=100g, đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa được mô tả bởi đồ thị hình 1. Lực hồi phục cực đại tác dụng lên vật có giá trị là:
A 10N
B 8N
C 6N
D 4N
- Câu 2 : Tại thời điểm t = 0, đầu O của sợi dây cao su đàn hồi dài, căng ngang bắt đầu dao động đi lên với biên độ A=6,15cm, tần số f = 2 Hz. Vận tốc truyền sóng v = 24 cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Gọi P, Q là hai điểm trên dây cách O lần lượt 6 cm và 9 cm. Chọn t=0 là lúc O bắt đầu dao động, kể từ khi t = 0, tại thời điểm ba điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ ba thì Q có li độ gần đúng là:
A -5,5cm
B 3,075cm
C 5,5cm
D -3,075cm
- Câu 3 : Hai nhạc cụ khác loại cùng chơi một bản nhạc, ta nhận biết được loại nhạc cụ là nhờ âm sắc (sắc thái của âm). Âm sắc khác nhau là do
A tần số khác nhau, năng lượng khác nhau
B số lượng, loại họa âm và cường độ các họa âm khác nhau
C độ cao và độ to khác nhau
D số lượng các họa âm khác nhau
- Câu 4 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R và L, C ghép nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp đối với dòng điện trong mạch được cho bởi công thức
A tanφ = -
B tanφ = -
C tanφ=
D tanφ =-
- Câu 5 : Cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Một học sinh tiến hành hai lần kích thích dao động. Lần thứ nhất, nâng vật lên rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất vật đến vị trí lực đàn hồi triệt tiêu là x. Lần thứ hai, đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất đến lúc lực hồi phục đổi chiều là y. So sánh hai khoảng thời này thì thu được: y=3x . Tỉ số gia tốc vật và gia tốc trọng trường ngay khi thả lần thứ nhất là
A
B
C
D 2
- Câu 6 : Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số ƒ = 40 Hz, tốc độ truyền sóng v = 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 7 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là:
A 7.
B 8.
C 10.
D 9.
- Câu 7 : Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 40 cm2, có N = 1500 vòng dây, quay `đều với tốc độ 3000 vòng/phút quay quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều B = 0,01 (T). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có trị hiệu dụng gần bằng
A 8,88 V.
B 13,33 V.
C 12,56 V.
D 88,8 V.
- Câu 8 : Trong điều kiện không có ma sát và sức cản, điều kiện để dao động của con lắc đơn là dao động điều hòa là :
A Biên độ góc a của dao động phải đủ nhỏ (a<100)
B Chiều dài dây treo con lắc đủ lớn
C Khối lượng của vật năng phải đủ nhỏ để coi vật là chất điểm
D Vị trí cân bằng của con lắc phải có phương thẳng đứng
- Câu 9 : Một máy phát điện gồm 8 tổ máy có cùng công suất P. Điện sản xuất ra được truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất 90(%). Nếu khi chỉ còn một tổ máy thì hiệu suất truyền tải bằng bao nhiêu?
A 78,75(%)
B 88,75(%)
C 98,75(%)
D 68,75(%)
- Câu 10 : Trong kỹ thuật điện tử, người ta dùng tia nào sau đây để biến điệu như sóng điện từ cao tần dùng để truyền tín hiệu đi trong không khí.
A Tia X.
B Tia laze.
C Tia hồng ngoại.
D Tia tử ngoại.
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các loại dao động?
A Dao động duy trì có biên độ dao động không đổi theo thời gian.
B Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
C Dao động điều hòa có cơ năng không đổi theo thời gian.
D Dao động tắt dần có tốc độ tức thời của vật giảm liên tục theo thời gian.
- Câu 12 : Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Y-âng , trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 13 vân sáng với M và N là hai vân sáng ứng với bước sóng λ1 = 0,45 mm. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc với bước sóng λ2 = 0,60 mm thì số vân sáng trong miền đó là:
A 9
B 10
C 11
D 12
- Câu 13 : So với phản ứng phân hạch thì phản ứng nhiệt hạch
A có năng lượng tỏa ra trong mỗi phản ứng lớn hơn
B có thể điều khiển được quá trình phản ứng
C có nhiên liệu hiếm hơn trong tự nhiên.
D ít ô nhiễm môi trường hơn
- Câu 14 : Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp có điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch không đổi. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi:
A Thay đổi điện dung C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại.
B Thay đổi tần số f để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại.
C Thay đổi điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại.
D Thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại.
- Câu 15 : Xét 3 sơ đồ điện xoay chiều sau: Mạch (RL) (sơ đồ 1); mạch RC (sơ đồ 2); và mạch LC (sơ đồ 3). Cho R = ZL = 2ZC.Thí nghiệm 1: Nối hai đầu mạch vào nguồn điện không đổi thì không có dòng điện qua mạch.Thí nghiệm 2: Nối hai đầu mạch vào nguồn điện xoay chiều có biểu thức u = 100cosωt(V) thì dòng điện tức thời chạy qua đoạn mạch ấy có biểu thức là i = 5cos(ωt – 0,5π)(A). Người ta đã làm thí nghiệm với sơ đồ nào?
A Không có sơ đồ nào thỏa điều kiện thí nghiệm.
B Sơ đồ 3.
C Sơ đồ 1.
D Sơ đồ 2.
- Câu 16 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 0,8 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A v = 4,0 m/s.
B v = 1,6 m/s.
C v = 1,0 m/s.
D v = 2,0 m/s.
- Câu 17 : Công thức tính năng lượng điện từ của mạch dao động LC là
A
B
C
D
- Câu 18 : Khi chiếu chùm sáng hẹp màu Nâu coi là tia sáng vào mặt bên của một Lăng kính thì
A Chùm tia sáng ló ra ở mặt bên kia bị tán sắc
B Chùm tia sáng ló ra ở mặt bên kia lệch về phía đáy của lăng kính với góc lệch lớn hơn tia tím
C Chùm tia ló ra ở mặt bên kia của lăng kính có màu nâu và lệch về đáy lăng kính
D Không thể có tia ló ra ở mặt bên kia của lăng kính với mọi góc tới.
- Câu 19 : Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa của I-âng là
A
B
C
D
- Câu 20 : Trong nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát sáng, dựa vào vị trí các vạch người ta biết
A phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.
B nhiệt độ của vật khi phát quang.
C các hợp chất hoá học tồn tại trong vật đó.
D các nguyên tố hoá học cấu thành vật đó.
- Câu 21 : Dây tóc bóng đèn thường có nhiệt độ 2200oC đặt trong bình khí trơ có áp suất thấp. Tại sao ngồi trong buồng chiếu sáng bằng đèn dây tóc, ta hoàn toàn không bị nguy hiểm vì tác dụng của tia tử ngoại ?
A Vì khí trơ có tác dụng chặn tia tử ngoại.
B Vì ở nhiệt độ 2200oC dây tóc chưa phát ra tia tử ngoại.
C Vì vỏ thuỷ tinh của bóng đèn hấp thụ hết tia tử ngoại do dây tóc phát ra.
D Vì mật độ khí trong bóng đèn quá loãng nên tia tử ngoại không truyền qua được.
- Câu 22 : Khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm để làm mạch dao động thì tần số dao động riêng của mạch là 20MHz Khi mắc tụ C với cuộn cảm thuần thì tần số dao động riêng của mạch là 30MHz Nếu mắc tụ C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì tần số dao động riêng của mạch là
A 5 MHz.
B 7,5 MHz .
C 4,5 MHz.
D 7,5 MHz.
- Câu 23 : Tại cùng một nơi, với nhiệt độ môi trường không đổi, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kỳ dao động điều hoà của nó
A giảm 2 lần.
B tăng 2 lần.
C giảm 4 lần.
D tăng 4 lần.
- Câu 24 : Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là:
A 4.
B 9/4
C 4/3.
D 3.
- Câu 25 : Cột mốc, biển báo giao thông không sử dụng chất phát quang màu(1) ....... mà dùng màu (2)...... hay màu (3) ......... vì phần lớn ánh sáng đèn của các phương tiện giao thông không thể gây phát quang với những chất phát quang màu (1)...... nhưng rất dễ gây phát quang với những chất phát quang màu (2).... hay màu (3)....... Các màu (1),(2),(3) là những màu nào dưới đây?
A (1) Đỏ, (2) Vàng, (3) Tím
B (1) Đỏ, (2) Tím, (3) Vàng
C (1) Tím, (2) Đỏ, (3) Vàng
D (1) Vàng, (2) Đỏ, (3) Tím
- Câu 26 : Electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc của nó tăng 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạo
A N về L.
B N về K.
C N về M.
D M về L.
- Câu 27 : Cho phản ứng hạt nhân: .Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 2(g) Heli là:
A 4,056.1010J.
B 2.1023MeV.
C 14050kWh.
D 1,6.1023MeV.
- Câu 28 : Có hai mẫu chất phóng xạ Iốt A và B có chu kỳ bán rã T=8 ngày đêm và có khối lượng ban đầu như nhau . Tại thời điểm quan sát , tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất .Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là:
A 3,95 ngày đêm
B 3 ngày đêm
C 5 ngày đêm
D 5,95 ngày đêm
- Câu 29 : Để đo công suất tiêu thụ trung bình trên điện trở trên một mạch mắc nối tiếp (chưa lắp sẵn) gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện, người ta dùng thêm 1 bảng mạch ; 1 nguồn điện xoay chiều ; 1 ampe kế ; 1 vôn kế và thực hiện các bước saua,nối nguồn điện với bảng mạchb,lắp điện trở, cuộn dây, tụ điện mắc nối tiếp trên bảng mạchc,bật công tắc nguồnd,mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạche,lắp vôn kế song song hai đầu điện trởf,đọc giá trị trên vôn kế và ampe kếg,tính công suất tiêu thụ trung bìnhSắp xếp theo thứ tự đúng các bước trên
A a, c, b, d, e, f, g
B a, c, f, b, d, e, g
C b, d, e, f, a, c, g
D b, d, e, a, c, f, g
- Câu 30 : Hai thầy giáo, thầy Tuấn và thầy Tùng thực hiện một thí nghiệm như sau: Thầy Tuấn dùng chiếc điện thoại AVIO của mình đặt cô lập trong một bình chân không, điện thoại vẫn để nguồn và hoạt động bình thường với mức âm thanh của chuông báo cuộc gọi đến lớn nhất. Thầy Tùng đứng cạnh bình chứa chiếc AVIO nói trên và dùng chiếc IPHONE 4S bấm máy gọi vào số máy của chiếc AVIO đó. Kết luận nào dưới đây của thầy Tùng là đúng?
A Thầy nghe thấy nhạc chờ từ điện thoại của mình và nhạc chuông phát ra từ chiếc AVIO của thầy Tuấn.
B Thầy chỉ nghe thấy nhạc chờ từ điện thoại của mình mà không nghe thấy nhạc chuông phát ra từ chiếc AVIO của thầy Tuấn.
C Máy thầy Tùng không thể liên lạc được với máy của thầy Tuấn dù vẫn liên lạc được với mọi máy khác ở thời điểm đó.
D Thầy nghe thấy nhạc chuông phát từ chiếc AVIO nhưng không nghe thấy nhạc chờ phát ra trên điện thoại của mình.
- Câu 31 : Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(2πt + π/6) cm. Xác định li độ của vật ở thời điểm t=0
A 0 cm
B 5 cm
C 5cm
D 5 cm
- Câu 32 : Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa . Trong quá trình dao động chiều dài lò xo biến thiên từ 40 cm đến 56 cm. Lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của vật là:
A A=48cm
B A=8cm.
C A=16cm
D A= 6cm
- Câu 33 : Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ. Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ thức
A ƒ = v.λ
B ƒ = v/λ
C ƒ = λ/v
D ƒ = 2πv/λ
- Câu 34 : Trong quá trình giao thoa sóng, dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp của các sóng thành phần. Gọi ∆φ là độ lệch pha của hai sóng thành phần, n là số nguyên. Biên độ dao động tại M đạt cực đại khi ∆φ có giá trị
A ∆φ= 2nπ.
B ∆φ= (2n + 1)π.
C ∆φ= (2n + 1)π/2.
D ∆φ=(2n + 1)/2.
- Câu 35 : Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh có f = 50 Hz và lần lượt C = 10 -4/π (F), R = 30 Ω, L = 0,6/π (H). Tổng trở của mạch là:
A Z = 30 Ω.
B Z = 50Ω.
C Z = 60 Ω.
D Z = 100Ω.
- Câu 36 : Một máy biến áp lý tưởng có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2000 vòng và 200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là:
A 24 V.
B 17 V.
C 12 V.
D 22 V.
- Câu 37 : Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục (tỉ lệ với góc quay) từ giá trị 10pF đến 370pF tương ứng khi góc quay của bản tụ tăng từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với cuộn cảm thuần có L = 2 μH thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được sóng điện có bước sóng 26,7m thì tụ cần quay một góc gần đúng bằng bao nhiêu kể từ vị trí tụ có điện dung C=C1=10pF?
A 500
B 400
C 900
D 450
- Câu 38 : Hai khe I-âng cách nhau 1,6 mm, được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Màn quan sát giao thoa được đặt cách S1S2 một khoảng 2 m. Bề rộng vùng quang phổ bậc 1 trên màn là:
A 1,425mm
B 0,95mm
C 0,475mm
D 0,114mm
- Câu 39 : Giới hạn quang điện của kẽm là λo = 0,35μm. Người ta dùng chùm sáng gồm các bức xạ đơn sắc λ1=0,18μm,λ2=0,42μm, λ3=0,56μm, λ4 =0,24μm. Hiện tượng quang điện xảy ra với kẽm là do những bức xạ nào dưới đây gây ra?
A λ1=0,18μm, λ2=0,42μm
B λ1=0,18μm,λ4 =0,24μm.
C λ2=0,42μm,λ3=0,56μm
D λ1=0,18μm, λ3=0,56μm
- Câu 40 : Hạt nhân có cấu tạo gồm:
A 92 proton và 143 Notron
B 143 proton và 92 nơtron
C 92 proton và 235 Notron
D 92 proton và 143 Nuclon
- Câu 41 : Hạt nhân đứng yên phân rã thành hạt a và hạt nhân X (không kèm theo tia ɣ). Biết năng lượng mà phản ứng tỏa ra là 3,6 MeV và khối lượng của các hạt gần bằng số khối của chúng tính ra đơn vị u. Động năng của hạt nhân X là:
A 0,064MeV.
B 0,375 MeV.
C 0,545MeV.
D 0,024 MeV.
- Câu 42 : Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos(5πt + π/3) cm. Biên độ dao động và tần số góc của vật là
A A = 2 cm và ω = π/3 (rad/s).
B A = 2 cm và ω = 5 (rad/s).
C A = – 2 cm và ω = 5π (rad/s).
D A = 2 cm và ω = 5π (rad/s).
- Câu 43 : Tại nguồn O, phương trình dao động của sóng là u = Acos(ωt), λ gọi là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Phương trình dao động của điểm M cách O một đoạn d có dạng
A
B
C
D
- Câu 44 : Chọn câu sai trong các phát biểu sau ?
A Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta có thể dùng ampe kế nhiệt.
C Số chỉ của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
D Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều.
- Câu 45 : Sóng FM của đài tiếng nói Việt Nam có tần số f = 100 MHz. Coi không khí gần đúng là chân không, vận tốc ánh sáng trong chân không là: 3.108m/s. Bước sóng mà đài thu được có giá trị là
A λ = 10 m
B λ = 3 m
C λ = 5 m
D λ = 2 m
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4