10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 có đáp án...
- Câu 1 : Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
A. Bác để mặc nó kêu be be thảm thương dưới giếng.
B. Bác đến bên giếng nhìn nó.
C. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên.
- Câu 2 : Khi không cứu được chú lừa, bác nông dân gọi hàng xóm đến để làm gì?
A. Nhờ hàng xóm cùng cứu giúp chú lừa.
B. Nhờ hàng xóm cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống chú lừa.
C. Cùng với hàng xóm đứng nhìn chú lừa sắp chết.
- Câu 3 : Khi thấy đất rơi xuống giếng, chú lừa đã làm gì?
A. Lừa đứng yên và chờ chết.
B. Lừa cố hết sức nhảy ra khỏi giếng.
C. Lừa dồn đất sang một bên còn mình thì đứng sang một bên.
- Câu 4 : Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của lừa?
A. Nhút nhát, sợ chết.
B. Bình tĩnh, thông minh.
C. Nóng vội, dũng cảm.
- Câu 5 : Tiếng “lừa” trong các từ “con lừa” và “lừa gạt” có quan hệ:
A. Đồng âm
B. Đồng nghĩa
C. Nhiều nghĩa
- Câu 6 : Bộ phận chủ ngữ trong câu:“Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn.” là:
A. Một hôm
B. Con lừa
C. Con lừa của bác nông dân nọ
- Câu 7 : Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng vì điều gì?
A. Chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm.
B. Nhìn thấy chiếc lá vàng rực trên đỉnh ngọn cây bồ đề.
C. Nhờ có cơn mưa mà Bé đã có một giấc ngủ ngon.
D. Trời trong veo không một gợn mây.
- Câu 8 : Bé có cảm xúc gì khi thấy chiếc lá vàng rực giữa trăm ngàn lá xanh?
A. vui sướng.
B. thương xót.
C. nao lòng.
D. lo lắng
- Câu 9 : Cặp từ nào trong các cặp từ sau mang nghĩa chuyển?
A. mưa xối xả/ mưa gió
B. cơn mưa / mưa to
C. mưa tiền/ mưa bàn thắng
D. Trận mưa/ cơn mưa
- Câu 10 : Dòng nào dưới đây không gồm các cặp từ trái nghĩa?
A. Mưa – nắng, đầu – cuối, thức – ngủ, vui – buồn.
B. Đầu tiên – cuối cùng, đỉnh – đáy, ngọn – gốc, mưa – nắng.
C. Đầu – cuối, trước – sau, ngủ - ngáy, sáng suốt – tỉnh táo.
D. Đầu – cuối, trước – sau, cao- thấp, mưa – nắng, trên – dưới.
- Câu 11 : Dòng nào sau đây gồm các từ láy?
A. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mùa mưa.
B. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mỏi mắt.
C. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, trời trong.
D. Xối xả, ì ầm, mơ mơ màng màng
- Câu 12 : CHUYỆN BÁN HÀNG
A. Ớt của anh (chị) có thế nào?
B. Ớt của anh (chị) có cay không?
C. Ớt của anh (chị) có ngon không?
D. Ớt của anh (chị) là ớt cay hay ớt ngọt?
- Câu 13 : Câu hỏi “Ớt của chị có cay không?” là của ai?
A. Của chị bán ớt.
B. Của người qua đường.
C. Của người mua ớt.
D. Của người đứng xem.
- Câu 14 : Lần đầu tiên chị bán ớt nói cho khách hàng mua ớt lựa chon theo tiêu chí nào?
A. Màu đỏ thì cay, màu xanh thì không cay.
B. Màu vàng thì cay, màu nhạt thì không cay
C. Ớt dài thì cay, ớt ngắn không cay
D. Màu đậm thì cay, còn nhạt thì không cay
- Câu 15 : Lần thứ ba, chị bán ớt nói cho khách mua ớt lựa chon theo tiêu chí nào?
A. Màu đậm thì cay, còn nhạt thì không cay
B. Ớt dài thì cay, ớt ngắn không cay
C. Vỏ cứng thì cay, vỏ mềm không cay
D. Quả lớn thì cay, quả nhỏ thì không cay
- Câu 16 : Trong câu: Chị bán ớt là người thông minh, khéo léo. Từ đồng nghĩa với từ thông minh là:
A. dại dột
B. sáng dạ
C. kiên trì
D. chăm chỉ
- Câu 17 : NHỮNG TRANG SÁCH ĐẦU TIÊN
A. “Tứ thư”, “Ngũ kinh”.
B. Truyện Kiều
C. Tam quốc diễn nghĩa
- Câu 18 : Chi tiết nào trong bài cho ta biết Nguyễn Sinh Cung rất ham học?
A. Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn.
B. Những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì.
C. Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ Thư”, “Ngũ kinh”
- Câu 19 : Ngoài việc học trên lớp, học sách người lớn, Nguyễn Sinh Cung còn học ở đâu?
A. Học từ cuộc sống thiên nhiên.
B. Học từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương.
C. Học từ người thân như bố, mẹ…
- Câu 20 : Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?
A. Nương thiện, con chăn, vầng trăng
B. Xâm lược, tấc bật, say sưa
C. Lần lượt, chưng cất, chào mào
- Câu 21 : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
A. Thượng Hải Lãn Ông
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Hai Thượng Lan Ông
- Câu 22 : Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài là:
A. Lãn Ông nghe tin nhưng coi như không nghe thấy gì.
B. Lãn Ông biết nhà thuyền chài nghèo nên coi như không biết gì.
C. Lãn Ông tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
- Câu 23 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
A. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.
B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó.
C. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai.
- Câu 24 : Tìm đại từ trong câu: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.”
A. người bệnh
B. người
C. tôi
- Câu 25 : KÌ DIỆU RỪNG XANH
A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc rừng, âm thanh của rừng.
B. Nấm rừng, cây rừng, đền đài, miếu mạo.
C. Cây rừng, cung điện, miếu mạo.
- Câu 26 : Tác giả đã miêu tả những chiếc nấm to bằng nào?
A. Cái ấm
B. Cái cốc
C. Cái ấm tích
- Câu 27 : Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi như thế nào?
A. Lá úa vàng như cảnh mùa thu.
B. Có nhiều màu sắc.
C. Như một cung điện.
- Câu 28 : Bài văn cho em cảm nhận được điều gì?
A. Vẻ đẹp kì thú của rừng.
B. Vẻ yên tĩnh của rừng.
C. Rừng có nhiều muông thú.
- Câu 29 : Từ nào trái nghĩa với từ “khổng lồ”?
A. Tí hon
B. To
C. To kềnh
- Câu 30 : Từ “lúp xúp” có nghĩa là gì?
A. Ở xa nhau, thấp như nhau.
B. Ở liền nhau, cao không đều nhau.
C. Ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau.
- Câu 31 : Từ “Chúng tôi” thuộc loại từ nào?
A. Động từ
B. Đại từ
C. Danh từ
D. Cụm danh từ
- Câu 32 : Trong câu: “Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân”. Có mấy quan hệ từ?
A. Một quan hệ từ
B. Hai quan hệ từ
C. Ba quan hệ từ
- Câu 33 : TRÒ CHƠI ĐOM ĐÓM
A. Dùng đom đóm làm đèn
B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn nhãn
C. Trò chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền quê
- Câu 34 : Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da diết?
A. Anh nghe đài hát bài “ Đom đóm” rất hay.
B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài “ Đom đóm”.
C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài “Đom đóm”.
- Câu 35 : Câu: "Chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tố" thuộc kiểu câu nào đã học?
A. Ai thế nào?
B. Ai là gì?
C. Ai làm gì?
- Câu 36 : Chủ ngữ trong câu “Tuổi thơ đi qua, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi.” là:
A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên
B. Những trò nghịch ngợm
C. Tuổi thơ qua đi
- Câu 37 : Tác giả có tình cảm như thế nào với trò chơi đom đóm?
A. Rất nhớ
B. Rất yêu thích
C. Cả a và b đều đúng
- Câu 38 : Từ “ nghịch ngợm” thuộc từ loại:
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
- Câu 39 : CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
A. Bảy tuổi trở xuống.
B. Sáu tuổi trở xuống.
C. Bốn tuổi trở xuống.
- Câu 40 : Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?
A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
- Câu 41 : Người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?
A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
B. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.
C. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có năm tuổi.
- Câu 42 : Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó?
A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ.
C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
- Câu 43 : Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều nhỏ nhất.
B. Cần phải sống sao cho con mình kính trọng.
C. Không nên bán đi sự kính trọng.
- Câu 44 : Từ trái nghĩa với “trung thực” là:
A. Thẳng thắn
B. Gian dối
C. Trung hiếu
D. Thực lòng
- Câu 45 : Dòng nào dưới đây toàn các từ láy?
A. đường đua, tiếp sức, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
B. khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
C. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
- Câu 46 : Trong câu “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được.” có đại từ xưng hô là:
A. Tôi
B. Ông
C. Tôi và ông
- Câu 47 : Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm gồm những từ nhiều nghĩa là:
A. Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
B. Trong veo, trong vắt, trong xanh
C. Thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
- Câu 48 : Tại sao tác giả có thể viết : "Miền đất hồi sinh từ bàn tay con người."?
A. Bởi vì nhờ sự kiên trì nhặt đá của chú Trọng, mảnh đất sỏi đá này đã được sống lại, biến thành trang trại xanh rờn hoa màu.
B. Bởi vì miền đất khô cằn này đã được chú Trọng khôi phục lại vị trí trong bản đồ.
C. Bởi vì mảnh đất này nay đã không còn bom đạn sót lại từ thời chiến tranh.
D. Bởi vì miền đất này được sinh ra là nhờ vào bàn tay của con người.
- Câu 49 : Điều quan trọng nhất để giúp chú Trọng thành công là gì?
A. Có sức khoẻ.
B. Được cả gia đình hết lòng ủng hộ.
C. Có nghị lực và sự kiên trì phi thường để theo đuổi mục đích của mình.
D. Tất các các phương án trên.
- Câu 50 : Câu nào phù hợp nhất với nội dung câu chuyện?
A. Ai ơi đã quyết thì hành
B. Bàn tay ta làm nên tất cả
C. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
- Câu 51 : Từ “khắc nghiệt” trong câu: "Thiên nhiên thật khắc nghiệt." có thể thay thế bằng từ nào?
A. Cay nghiệt.
B. Nghiệt ngã
C. Khắc nhiệt
- Câu 52 : Cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây là:
A. Chẳng những … mà ….
B. Mặc dù … nhưng …
C. Nếu …. thì …
D. Nhờ … mà …
- Câu 53 : Dấu hai chấm trong câu : "Suốt 16 năm qua, chú Trọng đã lập một kỉ lục có một không hai : đào vác gần 1000 tấn đá, đắp thành đá dài 800 mét, với chiều cao trung bình 1,5 mét, rộng đáy 2,5 mét, mặt thành rộng 1,5 mét." có tác dụng gì ?
A. Báo hiệu những từ ngữ đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B. Báo hiệu những từ ngữ đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Cả hai ý trên.
- Câu 54 : Câu thành ngữ “ Đắp đá vá trời” được cấu tạo theo cách nào sau đây?
A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ.
B. Động từ - tính từ - động từ - tính từ.
C. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ.
D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ.
- Câu 55 : CHIM VÀNH KHUYÊN VÀ CÂY BẰNG LĂNG
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông
- Câu 56 : Dòng nào dưới đây gồm 5 từ ngữ tả vành khuyên chăm chú tìm bắt sâu?
A. đậu nhẹ, nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, há mỏ.
B. nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ.
C. đậu nhẹ, nghiêng mắt, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ.
D. nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, lách mỏ.
- Câu 57 : Chi tiết cây bằng lăng “khóc” giúp em hiểu được điều gì?
A. Bằng lăng đau đớn vì bị những con sâu đục khoét trên thân cây.
B. Bằng lăng cảm động vì được đàn chim chia sẻ nỗi đau của cây.
C. Bằng lăng xúc động trước sự quan tâm, giúp đỡ của đàn chim.
D. Bằng lăng đau vì sâu đục khoét và cảm động vì chim giúp đỡ.
- Câu 58 : Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa sâu sắc của bài văn?
A. Giúp người khác là đem lại niềm vui và hạnh phúc cho họ.
B. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho họ và cho mình.
C. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho bản thân mình.
D. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho toàn xã hội.
- Câu 59 : Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “cảm động”?
A. cảm tình
B. cảm xúc
C. rung động
D. xúc động
- Câu 60 : Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm?
A. cây bằng lăng/ cây thước kẻ
B. mặt vỏ cây/ mặt trái xoan
C. tìm bắt sâu/ moi rất sâu
D. chim vỗ cánh/ hoa năm cánh
- Câu 61 : Em hãy đóng vai chú lừa trong câu chuyện để nói một câu khuyên mọi người sau khi chú thoát chết?
- Câu 62 : Gạch chân các quan hệ từ có trong câu:
- Câu 63 : Tìm 1 từ đồng nghĩa có thể thay thế từ “sa” trong câu: “Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn.”
- Câu 64 : Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu sau:
- Câu 65 : Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mùa thảo quả” - Sách Tiếng Việt 5 - Tập một, trang 113 (từ Sự sống … đến từ đáy rừng).
- Câu 66 : Tả một người thân trong gia đình (hoặc một người bạn) mà em quý mến nhất.
- Câu 67 : Đặt câu có từ “bàn” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu).
- Câu 68 : Bài viết: “ Chữ nghĩa trong văn miêu tả ” - Sách TV Lớp 5 tập 1(trang 160)
- Câu 69 : Em thấy chị bán ớt là người như thế nào qua cách bán ớt của chị?
- Câu 70 : Từ câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Câu 71 : Trong câu "Ớt dài thì cay, ớt ngắn không cay!” Từ “cay” mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- Câu 72 : Chỉ cần một chút khéo léo, bà chủ đã bán ớt nhanh hơn. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu điền vào các cột phân loại dưới đây:
- Câu 73 : Đặt một câu thể hiện mối quan hệ tương phản?
- Câu 74 : Bài: Thầy cúng đi bệnh viện
- Câu 75 : Đề: Hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ ...) của em hoặc người bạn mà em yêu mến.
- Câu 76 : Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình điều gì?
- Câu 77 : Điều gì đã xuất hiện trong tâm trí của cậu bé “Làng Sen”?
- Câu 78 : Nội dung bài văn ca ngợi điều gì ?
- Câu 79 : Trong câu: “Một cụ già nghiêng đầu, ngước mắt nhìn lên”. Có mấy động từ, đó là những từ nào?
- Câu 80 : Tìm từ đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”. Đặt câu với từ vừa tìm được
- Câu 81 : Đặt một câu thể hiện mối quan hệ tăng tiến
- Câu 82 : Mùa thảo quả
- Câu 83 : Đề: Hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ ...) của em hoặc người bạn mà em yêu mến.
- Câu 84 : Em hiểu hai câu thơ dưới đây như thế nào ?
- Câu 85 : Đặt câu với cặp từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả “ Vì - Nên”.
- Câu 86 : Buôn Chư Lênh đón cô giáo
- Câu 87 : Đề bài: Hãy tả một người thân (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, ...) của em hoặc người bạn mà em yêu mến.
- Câu 88 : Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”. Tiếng Việt 5 – Tập 1, trang 144 (Từ Y Hoa lấy trong gùi ra ….đến hết) trong khoảng thời gian 15 phút.
- Câu 89 : Đề bài: Hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ ...) của em hoặc người bạn mà em yêu mến.
- Câu 90 : “Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra”. Tìm từ đồng nghĩa với từ “ khoét”.
- Câu 91 : Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn nhỏ đều phát sáng. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu trên.
- Câu 92 : Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
- Câu 93 : Tìm 1 từ đồng nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ tìm được
- Câu 94 : Trong câu “Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la” có mấy quan hệ từ?
- Câu 95 : Đề bài: Em hãy tả một người bạn học của em.
- Câu 96 : Nghe – viết bài: Mùa thảo quả ( từ Sự sống … đến … từ dưới đáy rừng)
- Câu 97 : Chọn 1 trong 2 đề sau:
- Câu 98 : Viết lại câu văn “Tiếng chim lích chích trên cành” có sử dụng phép so sánh hoặc nhân hóa.
- Câu 99 : Thay thế từ dùng sai (in nghiêng) bằng từ đồng nghĩa thích hợp rồi viết lại hai câu văn sau: “Quê em có dòng sông lượn lờ chảy qua. Những ngày hè oi ả, em thỏa sức bơi lội tung tăng trong dòng nước mát ngọt.”
- Câu 100 : Viết một câu nhận xét về việc tốt của chim vành khuyên trong bài văn trên.
- Câu 101 : Từ việc tốt của chim vành khuyên, em thấy mình có thể làm được những gì để bảo vệ môi trường quanh ta?
- Câu 102 : Bài viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. (Từ Y Hoa lấy trong gùi ra…. đến hết.)
- Câu 103 : Đề bài : Tả một người mà em yêu quý nhất.
- - 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 có đáp án !!
- - 10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 có đáp án !!
- - 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 có đáp án !!
- - 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 có đáp án !!
- - Giải Tiếng Việt lớp 5 Tập đọc: Thư gửi các học sinh có đáp án !!
- - Giải Tiếng Việt lớp 5 Chính tả (Nghe - viết): Việt Nam thân yêu có đáp án !!
- - Giải Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa có đáp án !!
- - Giải Tiếng Việt lớp 5 Kể chuyện: Lý Tự Trọng có đáp án !!
- - Giải Tiếng Việt lớp 5 Tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa có đáp án !!
- - Giải Tiếng Việt lớp 5 Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả cảnh có đáp án !!