Trắc nghiệm Hóa 12 bài 23 : Luyện tâp điều chế kim...
- Câu 1 : Sơ đồ sau đây mô tả cách điều chế kim loại M :
$4 M \left( NO _{3}\right)_{ n }+2 nH _{2} O \stackrel{\text { đpdd }}{\longrightarrow} 4 M +4 nHNO _{3}+ nO _{2}$
Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Ni, Cu, Ag, có bao nhiêu kim loại có thể áp dụng sơ đồ điều chế trên ?A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 2 : Điện phân dung dịch muối $MCl _{ n }$ với điện cực trơ. .Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít (đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Ca
D. Zn
- Câu 3 : Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau :
(1) Kết tủa $( OH )_{2}$ từ dung dịch $MgCl _{2}$, nhiệt phân lấy $MgO$ rồi khử bằng $H _{2}$ ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.
(2) Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch $MgCl _{2}$
(3)Điện phân dung dịch $MgCl _{2}$ đê thu được $Mg$ .
( (4) Cô cạn dung dịch $MgCl _{2}$, điện phân nóng chảy để thu được Mg.
Trong các phương án trên có bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg ?A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Khi điện phân một dung dịch chứa $Na _{2} SO _{4}, Al _{2}\left( SO _{4}\right)_{3}$ và $H _{2} SO _{4}$, quá trình đầu tiên xảy ra ở catot là:
A. $2 H _{2} O +2 e \rightarrow H _{2}+2 OH$
B. $Na ^{+}+1 e \rightarrow Na$
C. $Al ^{3+}+3 e \rightarrow Al$
D. $2 H ^{+}+2 e \rightarrow H _{2}$
- Câu 5 : Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm $Al _{2} O _{3}, MgO , Fe _{3} O _{4}, CuO$ thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A $MgO , Fe , Cu$
B. $Mg , Fe , Cu$
C. $MgO , Fe _{3} O _{4}, Cu$
D, $Mg , FeO , Cu$
- Câu 6 : Hoà tan hỗn hợp gồm $FeCl _{3}, Fe _{2}\left( SO _{4}\right)_{3}, CuCl _{2}$ và $CuSO _{4}$ vào nước thành 200 ml dung dịch A. Điện phân 100 lít dung dịch A cho đến khi hết ion $Cl^{-}$ thì dừng điện phân thấy catot tăng 6,4 gam, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 17,05 gam. Dung dịch sau điện phân phản ứng với NaOH vừa đủ thu được kất tủa B, nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam hỗn hợp hai oxit kim loại, cô cạn 100 ml dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là :
A. 48,25
B. 57,85
C. 67,45
D. 38,65
- Câu 7 : Điện phân 200 ml dung dịch $CuSO _{4} 0,5 M$ và $FeSO _{4} 0,3 M$ với điện cực trơ và dòng điện I = 5A. Sau 60 phút, khối lượng catot tăng lên là
A. 5,97 gam
B. 6,40 gam
C. 3,36 gam
D. 9,76 gam
- Câu 8 : Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch $CuSO _{4}$ , khuấy nhẹ cho đến hết màu xanh, nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,76 gam. Nồng độ đung dịch $CuSO _{4}$ trước phản ứng là
A. 0,01 M
B. 0,02M
C. 0,03M
D. 0,04M
- Câu 9 : Quấn một sợi dây kẽm quanh một thanh thép (là hợp kim của sắt và cacbon) và để ngoài không khi. Hiện tượng quan sát được là
A. sợi dây kẽm bị ăn mòn
B. kim loại sắt trong thanh thép bị ăn mòn
C. sợi dây kẽm và sắt trong thanh thép bị ăn mòn
D. hiện tượng ăn mòn không xảy ra
- Câu 10 : Sau một thời gian điện phân 450ml dd $CuSO _{4}$ người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anôt. Ngâm một đinh sắt sạch trong dd còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 g. Nồng độ mol ban đầu của dd $CuSO _{4}$ là
A. 1,2M
B. 1M
C. 2M
D. 0,4M
- Câu 11 : Điện phân dung dịch $CuSO _{4}$ trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot (chưa thấy có khí thoát ra ở catot). Với hiệu suất quá trình điện phân là 80%, cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân là :
A. 3,75 ampe
B. 1,875 ampe
C. 3,0 ampe
D. 6,0 ampe
- Câu 12 : Hỗn hợp bột X gồm $BaCO _{3}, Fe ( OH )_{2}, Al ( OH )_{3}, CuO , MgCO _{3}$. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn $A _{1} .$ Cho $A _{1}$ vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan $C _{1}$ . Cho khí CO dư qua bình chứa $C _{1}$ nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:
A. 1 đơn chất và 2 hợp chất
B. 3 đơn chất
C. 2 đơn chất và 2 hợp chất
D. 2 đơn chất và 1 hợp chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein