Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 có đáp án (đề trắc nghiệ...
- Câu 1 : Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe,$Fe _{2} O _{3}$ vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, $N_{2}$ có tỷ khối so với $H_{2}$ bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch $A g N O_{3}$ (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 64,96 gam.
B. 95,2 gam.
C. 63,88 gam.
D. 58,48 gam.
- Câu 2 : Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí $C O_{2}$ thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 40g
B. 60g
C. 20g
D. 80
- Câu 3 : Hợp chất X có công thức cấu tạo: $CH _{3} CH _{2} COOCH _{3}$. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. metyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
- Câu 4 : Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit $H N O_{3} 94,5 \%$ (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 30
B. 18
C. 12
D. 20
- Câu 5 : Cation $X^{+}$ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3 s^{2} 3 p^{6}$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhómVIIIA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
- Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam bột Fe vào dung dịch $AgNO _{3}$ dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam.
B. 16,2 gam.
C. 15,4 gam.
D. 10,8 gam.
- Câu 7 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) $CH _{3} CH _{2} COOCH _{3}$
(2) $CH _{3} COOCH _{3}$
(3) $HCOOC _{2} H _{5}$
(4) $CH _{3} COOH$
(5) $CH _{3} CH \left( COOC _{2} H _{5}\right) COOCH _{3}$
(6) $HOOCCH _{2} CH _{2} OH$
(1(7) $CH _{3} OOC - COOC _{2} H _{5}$
Những chất thuộc loại este làA. (1), (2), (4), (6), (7).
B. (1), (2), (3), (6), (7).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
D. (1), (2), (3), (5), (7).
- Câu 8 : Cho dãy các chất: $C_{6} H_{5} N H_{2}$ (anilin), $H _{2} NCH _{2} COOH , CH _{3} CH _{2} COOH , CH _{3} CH _{2} CH _{2} NH _{2}, C _{6} H _{5} OH$ (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
- Câu 9 : Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g $C O_{2}$ và $5,4 g H _{2} O$. X thuộc loại:
A. Este mạch vòng, đơn chức.
B. Este no, đơn chức.
C. Ese có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức.
D. Este 2 chức, no.
- Câu 10 : Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol trên, thu được 11,88 gam $CO _{2}$ và $4,32 gam H _{2} O$. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít (đktc) hơi ancol và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:
(1) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.
(2) có 2 đồng phân este thỏa mãn đề bài ra.
(3) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43%.
(4) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol$B r_{2}$
(5) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten.
Số phát biểu đúng làA. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 11 : Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: $M g^{2+} / M g ; F e^{2+} / F e ; C u^{2+} C u ; F e^{3+} / F e^{2+} ; A g^{+} / A g$. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
A. $Mg , Fe , Cu$
B. $Mg , Cu , C u^{2+}$.
C. $Mg , Fe ^{2+}, Ag$.
D. Fe, $Cu , A g^{+}$.
- Câu 12 : Để khử ion $C u^{2+}$ trong dung dịch $CuSO _{4}$ có thể dùng kim loại
A. K.
B. Ba.
C. Fe.
D. Na.
- Câu 13 : Một este có CTPT là $C_{3} H_{6} O_{2}$ , có phản ứng tráng gương với dung dịch $A g N O_{3} / N H_{3}$. CTCT của este đó là
A. $H C O O C_{3} H_{7}$
B. $C H_{3} C O O C H_{3}$
C. $H C O O C_{2} H_{5}$
D. $C_{2} H_{5} C O O C H_{3}$
- Câu 14 : Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch $CuSO _{4}$ sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch $CuSO _{4}$ đã dùng là:
A. 0,3M.
B. 0,5M.
C. 0,4M.
D. 0,25M.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein