Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học lớp 12 chương 4
- Câu 1 : Một ankin X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 27. Số công thức cấu tạo ankin X là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 2 : Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C5H12 là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 3 : Một hiđrocacbon (X) có thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon là 92,3%. Biết phân tử khối của (X) không vượt quá 35. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là:
A. C2H2
B. C2H6
C. C2H4
D. CH4
- Câu 4 : Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 0,2 mol benzen là 610 kJ. Nếu đem đốt 195 gam benzen thì nhiệt lượng toả ra là:
A. 7625 kJ
B. 7623 kJ
C. 7261kJ
D. 7622kJ
- Câu 5 : Từ dầu mỏ, để thu được xăng, dầu hỏa, dầu diezen và các sản phẩm khác thì người ta đã dùng những phương pháp nào?
A. Hóa rắn.
B. Đốt cháy
C. Lặng lọc.
D. Chưng cất dầu thô và crackinh nhiệt.
- Câu 6 : Cho 11,7 gam benzen phản ứng với clo dư có bột sắt làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 13,5 gam benzen. Hiệu suất của phản ứng trên là:
A. 65%
B. 80%
C. 85%
D. 90%
- Câu 7 : Cứ 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H2 và C3H4 làm mất màu vừa hết V lít dung dịch brom 0,2M. Sau phản ứng thu được 17,58 gam hỗn hợp dẫn xuất. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít
B. 0,3 lít
C. 0,4 lít
D. 0,5 lít
- Câu 8 : Cho 3 hiđrocacbon ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần. Khi phân hủy đều tạo cacbon và hiđro và thể tích tăng gấp 3 lần lúc ban đầu (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy cùng một thểtích 3 hiđrocacbon này sinh ra sản phẩm khí theo tỉ lệ thể tích 5:6:7 (ở 100°c, 740 mmHg). Công thức của 3 hiđrocacbon đó là:
A. C2H6; C3H8; C4H10
B. C2H6; C3H4; C4H6
C. C2H6; C3H6; C4H6
D. C3H6; C3H4; C4H6
- Câu 9 : Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là:
A. 12,1 lít
B. 13,44 lít
C. 6,5 lít
D. 10,08 lít
- Câu 10 : Dẫn 8,96 lít (đktc) hơi benzen đi qua brom lỏng dư (có bột sắt làm xúc tác và đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam brom benzen, biết hiệu suất phản ứng là 85%?
A. 53,38 gam
B. 62,8 gam
C. 73,88 gam
D. Một kết quả khác
- Câu 11 : Người ta trộn hiđrocacbon A với lượng khí H2 được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hết 4,8 gam B tạo ra 13,2 gam khí CO2. Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam brom. Công thức phân tử của A là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C6H6
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn một ankan, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của ankan nào sau đây là đúng?
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
- Câu 13 : Số công thức cấu tạo của phân tử C3H6 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6lít hỗn hợp khí (A) gồm metan và axetilen, thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 30% và 70%
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 45% và 55%
- Câu 15 : Phản ứng đặc trưng của benzen là:
A. Phản ứng cháy.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng trùng hợp.
- Câu 16 : Một ankin (X) có tỉ khối hơi so với metan bằng 2,5. Công thức phân tử của ankin (X) là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
- Câu 17 : Đội tuyển học sinh giỏi trường Hoa Lư tiến hành phân tích một hợp chất (Y) có thành phần là: %C = 65,75%, %H = 15,1% và %N = 19,18%. Biết tỉ khối hơi của (Y) so với khí metan bằng 4,5625. Công thức phân tử của (Y) cần tìm là:
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C4H11N
D. CH5N
- Câu 18 : Công thức cấu tạo của một hợp chất hữu cơ cho biết:
A. Thành phần phân tử.
B. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. Chất dó tác dụng với hợp chất nào.
D. Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- Câu 19 : Cho 5,6 lít axetilen (đktc) phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch brom 0,8M. Giá trị của V là:
A. 450 ml
B. 500 ml
C. 625 ml
D. 342 ml
- Câu 20 : Dãy nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. CH3Cl,CH4,C2H6,C2H6O
B. C2H4,C2H2,C6H6,C4H10
C. CH3Cl,CH2O2,NaHCO3,CaCO3
D. CaCO3,Mg(HCO3)2,C2H5Cl,C2H6
- Câu 21 : Cho 4,2 gam một anken (X) tác dụng với dung dịch nước brom, thu được 12,2 gam sản phẩm cộng. Anken (X) có công thức phân tử là:
A. C4H8
B. C5H10
C. C6H12
D. C3H6
- Câu 22 : Dãy chất nào sau đây là dẫn xuất hiđrocacbon?
A. CH4,C2H5,C3H8,C5H12
B. C2H6O,CH4,C2H4O2,C2H6,C6H12O6
C. CH3Cl,C2H6O,C12H22O11,C15H31COOH
D. C6H12O6,C6H6,C6H5Cl,C4H9Cl
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn 0,69 gam hợp chất hữu cơ (X) chứa C, H, O. Sau phản ứng thu được 672 cm3 khí CO2 (đktc) và 0,81 gam H2O. Biết rằng trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì 2,3 gam chất (X) chiếm cùng thể tích với 1,4 gam khí nitơ. Công thức phân tử của (X) có thể là:
A. C3H6O
B. C2H6O
C. CH2O
D. C2H4
- Câu 24 : Hỗn hợp khí (X) gồm CH4 và CxHy có tỉ lệ thể tích 1:1. Biết 1 lít hỗn hợp khí (X) ở đktc nặng 0,9375 gam. Công thức phân tử của CxHy là:
A. C4H10
B. C3H6
C. C2H4
D. C2H2
- Câu 25 : Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
B. Độ tan trong nước
C. Màu sắc
D. Thành phần nguyên tố.
- Câu 26 : Một hiđrocacbon mà trong thành phần phân tử chứa 75% cacbon theo khối lượng. Hiđrocacbon có công thức hóa học là:
A. C4H10
B. C2H4
C. C6H6
D. CH4
- Câu 27 : Thực hiện phản ứng thế giữa clo dư với 39 gam benzen có bột sắt làm xúc tác và đun nóng, sau phản ứng thu được 45 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn 0,94 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 thì cần vừa đủ 2,352 dm3 khí O2 (đktc). Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 1,456 lít
B. 2,456 lít
C. 3,456 lít
D. 4,456 lít
- Câu 29 : Dẫn khí metan và khí clo vào ống nghiệm, đặt ngoài ánh sáng. Sau đó, đưa mảnh giấy quì tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:
A. Quỳ tím chuyển thành màu xanh.
B. Quỳ tím bị mất màu.
C. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ
D. Quỳ tím không đổi màu.
- Câu 30 : Khí etilen có lẫn SO2 và CO2. Để thu được etilen tinh khiết, ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch brom dư.
B. Dung dịch KOH dư.
C. Dung dịch K2CO3 dư.
D. Dung dịch KMnO4 dư.
- Câu 31 : Hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ khác nhau ở điểm nào?
A. Hợp chất hữu cơ kém bền nhiệt hơn hợp chất vô cơ.
B. Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, S, ...
C. Hợp chất hữu cơ có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ.
D. Các đặc điểm trên đều đúng.
- Câu 32 : Cặp hiđrocacbon nào sau đây đều không làm mất màu dung dịch nước brom:
A. Axetilen, etilen.
B. Etilen, benzen
C. Axetilen, benzen
D. Metan, etan.
- Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp cùng số mol gồm khí metan và một khí (X) thuộc dãy đồng đẳng của metan trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 0,896 dm3 khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H20. Công thức phân tử của khí (X) là:
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
- Câu 34 : Khi đốt một hợp chất hữu cơ (X) thu được CO2 và H2O. Thành phần nguyên tố của (X) là:
A. Chỉ chứa C và H.
B. Chỉ chứa C và O.
C. Chứa C, H và có thể có O.
D. Chứa H và O.
- Câu 35 : Dẫn 3,36 lít khí C2H4 (đktc) vào dung dịch nước brom thì làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom. Nếu dẫn khí C2H2 có cùng thể tích với khí C2H4 thì làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom?
A. 0,3 lít
B. 0,4 lít
C. 0,5 lít
D. 0,6 lít
- Câu 36 : Đội tuyển học sinh giỏi trường Hoa Lư tiến hành phân tích một hợp chất (Y) có thành phần là: %C = 65,75%, %H = 15,1% và %N = 19,18%. Biết tỉ khối hơi của (Y) so với khí metan bằng 4,5625. (Y) có bao nhiêu đồng phân? (Biết nitơ có hóa trị III).
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
- Câu 37 : Đốt cháy hoàn toàn 1,31 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H6, thấy cần vừa đủ 5,04 gam oxi. Phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 40% và 60%
B. 42,75% và 57,25%
C. 30,25% và 69,75%
D. 70% và 30%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein