Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Cho các tơ sau: tơ visco, tơ capron, tơ xelulozơ axetat, tơ olon, tơ nilon – 6,6. Số tơ nhân tạo trong nhóm này là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 2 : Thủy phân este CH3COOCH2CH3 trong môi trường axit tạo ra axit có công thức là gì?
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. C3H5COOH.
D. CH3CH2COOH.
- Câu 3 : Thủy phân 342 gam sacarozơ với hiệu suất của phản ứng là 100%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 270 gam.
B. 180 gam.
C. 240 gam.
D. 360 gam.
- Câu 4 : Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp X có khối lượng 5,24 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là
A. 480 ml.
B. 240 ml.
C. 360 ml
D. 180 ml
- Câu 5 : Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là
A. 16,2 gam.
B. 10,8 gam.
C. 5,4 gam.
D. 21,6 gam.
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thì thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục 2,80 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,20.
B. 29,31.
C. 22,875.
D. 20,60.
- Câu 7 : Cho các phát biểu sau(a) Saccarozơ là nguyên liệu dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
- Câu 8 : Điện phân với điện cực trơ 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/lít, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 3,25
B. 2,5
C. 2,25
D. 1,25
- Câu 9 : Cho các phát biểu sau:(a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Cs và lớn nhất là Os.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 10 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:C7H12O4 + NaOH→ X1 + X2 + H2O
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 11 : Cho 31,8 gam hỗn hợp M gồm X (có công thức phân tử C3H12O3N2) và Y (có công thức phân tử C7H18N2O4) tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm (tỷ khối của Z so với H2 bằng 19) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,6 gam.
B. 25,4 gam.
C. 29,4 gam.
D. 14,8 gam.
- Câu 12 : Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.
B. HCl.
C. Na2SO4.
D. NaNO3.
- Câu 13 : Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam (giả sử toàn bộ lượng kim loại Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt).Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 3,5 gam.
B. 2,8 gam.
C. 7,0 gam.
D. 5,6 gam.
- Câu 14 : Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Mặt khác khi cho chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa. Chất X là
A. Ca(HCO3)2.
B. BaCl2.
C. CaCO3.
D. AlCl3.
- Câu 15 : Cho các loại tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 16 : Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 21
B. 11,1
C. 18,7
D. 20,8
- Câu 17 : Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất sau: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 18 : Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt(III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch lượng dư chất nào sau đây?
A. kẽm
B. sắt
C. dung dịch HNO3.
D. dung dịch HCl
- Câu 19 : Để khử hoàn toàn 8,00 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 5,40 gam.
B. 2,70 gam.
C. 1,35 gam.
D. 8,10 gam.
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau:(a) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 21 : Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là
A. 32,1
B. 33,9
C. 23,9
D. 20,5
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng oxi dư thu được 25,536 lít khí CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,015 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,59 gam natri stearat và m gam muối của một axit béo Y. Giá trị của m là
A. 8,34
B. 6,04
C. 7,65
D. 9,06
- Câu 23 : Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (ở đktc).Giá trị của V là
A. 400
B. 300
C. 200
D. 150
- Câu 24 : Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 25 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 2M.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 26 : Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 27 : Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 2,9
B. 4,28
C. 4,1
D. 1,64
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein