Bộ đề Luyện thi THPTQG Môn Địa Lí cực hay có lời g...
- Câu 1 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường kết nối Hà Nội với Hà Giang là
A. quốc lộ 1
B. quốc lộ 3
C. quốc lộ 6
D. quốc lộ 2
- Câu 2 : Căn cứ vào các biểu đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, nhận xét nào sau đây là đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2007)?
A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có quy mô GDP lớn hơn vùng Đông Nam Bộ
B. Hai vùng chiếm hơn 50% tổng GDP của cả nước
C. Trong cơ cấu GDP, ngành nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ nhung cao nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
D. Công nghiệp và xây dụng là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng
- Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhũng vùng nào ở nước ta Không có khu kinh tế cửa khẩu (năm 2007)?
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 4 : Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thuộc bản đồ Chăn nuôi (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
A. 3,1%
B. 5,1%
C. 7,1%
D. 9,1%
- Câu 5 : So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do
A. vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn
B. các dãy núi hướng vòng cung đón gió
C. không giáp biển
D. địa hình núi cao là chủ yếu
- Câu 6 : Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hoá tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là
A. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá
B. tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật
C. tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
D. tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước
- Câu 7 : Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta gồm
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ
C. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
- Câu 8 : Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng theo hướng
A. chỉ chú trọng quan hệ với các nước trước đây thuộc hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. đa phương hóa, đa dạng hóa
C. ưu tiên mối quan hệ với các nước có trình độ phát triển kinh tế-xã hội cao
D. tập trung vào các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương
- Câu 9 : Trong trồng trọt, thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cây lương thực, cây ăn quả, cây công nghiệp nhiệt đới
B. cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp hàng năm
C. cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả, cây dược liệu
D. cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
- Câu 10 : Yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lớn ở nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ ẩm cao
B. đất phù sa màu mỡ
C. vị trí thuận lợi
D. thị trường tiêu thụ lớn
- Câu 11 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về việc phát triển công nghiệp của Trung Quốc?
A. Các nhà máy, xí nghiệp được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm
B. Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hoá với thị trường thế giới
C. Chuyển đổi từ “nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế chỉ huy
D. Cho phép các công ti, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp
- Câu 12 : Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành
A. Đông bắc
B. Đông nam
C. Tây Bắc
D. Bắc
- Câu 13 : Ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay ?
A. Có thế mạnh lâu dài
B. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội
C. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển của các ngành kinh tế khác
D. Có tính truyền thống, không đòi hỏi về trình độ và sự khéo léo
- Câu 14 : Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
B. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia
C. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác
D. có số lượng các doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất trên cả nước
- Câu 15 : Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. phát triển cơ sở hạ tầng của vùng
B. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian
C. khai thác tài nguyên, khoáng sản một cách hợp lí
D. thu hút đầu tư nước ngoài.
- Câu 16 : Phát biểu nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phèn phân bố chủ yếu ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau
B. Đất phù sa ngọt có diện tích lớn nhất đồng bằng
C. Đất phù sa ngọt phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu
D. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước
- Câu 17 : Một trong những nguyên nhân giúp cho Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước là
A. tập trung nguồn lao động có trình độ, năng động.
B. có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng nhất
C. có nguồn điện dồi dào
D. có nhiều ngành công nghiệp truyền thống
- Câu 18 : Lí do quan trọng nhất khiến chăn nuôi gia súc ở Đông Nam Á chưa trở thành ngành chính là
A. công nghiệp chế biến thực phẩm còn lạc hậu
B. thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm hạn chế
D. có nhiều thiên tai, dịch bệnh
- Câu 19 : Các loại cây công nghiệp được trồng ở vùng đồng bằng nước ta là
A. mía, lạc, đậu tương, chè, thuốc lá
B. cói, đay, mía, lạc, đậu tương
C. mía, lạc, đậu tương, điều, hồ tiêu
D. điều, hồ tiêu, dừa, dâu tằm, bông
- Câu 20 : Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hoá chất lượng cao
B. mở rộng diện tích canh tác ở những nơi có điều kiện
C. đẩy mạnh việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi đã có
D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn
- Câu 21 : Điểm cực Tây phần đất liền nước ta ở kinh độ Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Sơn La
D. Hòa Bình
- Câu 22 : Địa hình núi nước ta được chia thành 4 vùng:
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc.
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.
- Câu 23 : Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng ven biển nước ta là
A. sạt lở bờ biển
B. nạn cát bay
C. triều cường
D. bão
- Câu 24 : Hiện tại, cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm
A. là cơ cấu dân số trẻ.
B. đang biến đổi chậm theo hướng già hóa.
C. đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa.
D. là cơ cấu dân số già.
- Câu 25 : Ngành nào dưới đây không phải là phân ngành của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
C . Chế biến lâm sản.
D. Chế biến thủy, hải sản.
- Câu 26 : Ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở vùng
A. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.
- Câu 27 : Điểm khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác là
A. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
B. có biên giới dài với Trung Quốc và Lào.
C. giáp Lào và Campuchia.
D. nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam.
- Câu 28 : Nước chưa gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A. Brunây
B. Mianma
C. Đông Timo
D. Campuchia
- Câu 29 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, thành phố Phan Thiết là tỉnh lị của tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận
B. Phú Yên
C. Kiên Giang
D. Bình Thuận
- Câu 30 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, than bùn phân bố ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 31 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Định An
B. Nhơn Hội
C. Phú Quốc
D. Năm Căn
- Câu 32 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, vùng có số lượng trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ít nhất là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 33 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2007) là
A. Đà Nẵng và Phan Thiết.
B. Quãng Ngãi và Tuy Hòa.
C. Bình Định và Khánh Hòa.
D. Quy Nhơn và Nha Trang.
- Câu 34 : Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là
A. Đông Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
- Câu 35 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, vùng có số lượng khu kinh tế cửa khẩu nhiều nhất nước ta (năm 2007) là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
- Câu 36 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là
A. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.
B. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
C. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng.
D. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải
- Câu 37 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?
A. Kon Tum và Gia Lai
B. Lâm Đồng và Gia Lai
C. Đắk Lắk và Lâm Đồng
D. Bình Phước và Đắk Lắk
- Câu 38 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta (năm 2007) là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 39 : Căn cứ vào biểu đồ Xuất – nhập khẩu hàng hóa qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, nhận định nào sau đây không đúng về giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 – 2007?
A. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
B. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng.
D. Giá trị nhập siêu ngày càng lớn.
- Câu 40 : Do tác động của gió mùa Đông Bắc qua biển nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. lạnh, ẩm
B. lạnh, khô
C. ấm áp, ẩm ướt
D. ấm áp, khô ráo
- Câu 41 : Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là
A. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế.
B. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp.
C. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn.
D. đầu tư khoa học – kĩ thuật làm tăng năng suất lao động.
- Câu 42 : Kinh tế trang trại ở nước ta
A. là một mô hình sản xuất của nền nông nghiệp cổ truyền.
B. chỉ tập trung vào trồng cây hàng năm.
C. chỉ tập trung vào trồng cây lâu năm.
D. phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
- Câu 43 : Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta?
A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển.
B. Có nhiều cảng biển và nhiều cụm cảng quan trọng.
C. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng tây – đông.
D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu.
- Câu 44 : Phát biểu nào sau đây không đúng đối với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
B. Chất lượng lao động vào loại hàng đầu.
C. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
D. Trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
- Câu 45 : Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng?
A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển.
B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân.
C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bở.
D. Ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở miền núi chống lũ, xói mòn.
- Câu 46 : Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng
A. phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng.
B. tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp của các vùng.
C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh.
D. chia đều ruộng đất cho người lao động.
- Câu 47 : Ý nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay?
A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt.
C. Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khổ đường nhỏ.
- Câu 48 : Cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, chủ yếu là do tác động của
A. việc mở rộng thị trường tiêu thụ.
B. biến đổi khí hậu.
C. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
D. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Câu 49 : Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước là
A. có đất badan tập trung thành vùng lớn.
B. có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
C. có nguồn nước ngầm phong phú.
D. có độ ẩm quanh năm cao.
- Câu 50 : Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không có ý nghĩa trong việc
A. làm tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP. Đà Nẵng.
C. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên.
- Câu 51 : Các nước Đông Nam Á có khoáng sản phong phú vì
A. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. gồm có hai bộ phận lục địa và biển đảo.
C. nằm trong vành đai sinh khoáng.
D. nằm kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”.
- Câu 52 : Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt, chủ yếu nhằm
A. giải quyết việc làm cho lực lượng lao động ngày càng tăng.
B. tăng cường hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.
C. phù hợp với điều kiện nguồn tài nguyên, khoáng sản ngày càng cạn kiệt.
D. đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái.
- Câu 53 : Đông Nam Bộ là vùng có số dân đô thị lớn nhất cả nước là do
A. có diện tích lớn nhất cả nước.
B. có số dân lớn nhất cả nước.
C. có trình độ đô thị hóa, công nghiệp hóa cao nhất cả nước.
D. là vùng nhập cư lớn nhất cả nước.
- Câu 54 : Việt Nam nằm ở
A. rìa phía đông châu Á, khu vực cận nhiệt đới
B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. ven Biển Đông, trong khu vực khí hậu xích đạo gió mùa.
- Câu 55 : Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta trong thời gian
A. từ tháng V đến tháng X
B. từ tháng VI đến tháng XII.
C. từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
D. từ tháng XII đến tháng VI năm sau.
- Câu 56 : Ngành nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Công nghiệp cơ khí – điện tử.
C. Công nghiệp vật liệu xây dựng.
D. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
- Câu 57 : Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là
A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. kinh tế Nhà nước.
C. kinh tế tập thể.
D. kinh tế tư nhân.
- Câu 58 : Biểu hiện nào không thể hiện được Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất nước ta?
A. Tổng GDP lớn nhất.
B. Giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất.
C. GDP bình quân đầu người lớn nhất.
D. Diện tích và số dân lớn nhất.
- Câu 59 : Tây Nguyên có thế mạnh nào dưới đây?
A. Chăn nuôi gia cầm.
B. Khai thác và chế biến thủy, hải sản.
C. Khai thác và chế biến lâm sản.
D. Trồng cây lương thực.
- Câu 60 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cầu Treo.
B. Bờ Y.
C. Lao Bảo.
D. Cha Lo.
- Câu 61 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 17, số lượng các trung tâm kinh tế ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 62 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Bến Ninh Kiều.
B. Bãi Khem.
C. Tràm Chim.
D. Vũng Tàu.
- Câu 63 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 23, số lượng sân bay ở vùng Tây Nguyên (năm 2007) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 64 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ là
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Thủ Dầu Một.
C. Vũng Tàu.
D. Biên Hòa.
- Câu 65 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Pu Huổi Long.
B. Bạch Mã.
C. Phu Hoạt.
D. Pu Xai Lai Leng.
- Câu 66 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiếm của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
- Câu 67 : Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) Altat Địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
- Câu 68 : Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) ở Altat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét nào là đúng về tình hình sản xuất lúa ở nước ta?
A. Giai đoạn 2000 – 2007, diện tích trồng lúa của nước ta có xu hướng tăng.
B. Tây Nguyên là vùng duy nhất mà tất cả các tỉnh đều có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực ở mức dưới 60%.
C. Giai đoạn 2000 – 2007, sản lượng lúa của nước ta tăng lên nhanh chóng.
D. Các tỉnh (thành phố) của vùng Đồng bằng sông Cửu Long đều có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực ở mức dưới 90%.
- Câu 69 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là
A. Thái Nguyên.
B. Việt Trì.
C. Cẩm Phả.
D. Hạ Long.
- Câu 70 : Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Altat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta?
A. Nam Định.
B. Khánh Hòa.
C. Vũng Tàu.
D. An Giang.
- Câu 71 : Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đất feralit giàu dinh dưỡng.
B. khí hậu phân hóa theo đai cao, có mùa đông lạnh.
C. địa hình đồi thấp, có nhiều cao nguyên.
D. lượng mưa lớn, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Câu 72 : Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn
B. có nhiều đặc sản hơn
C. có nhiều đảo ven bờ hơn
D. có cơ sở hạ tầng tốt hơn
- Câu 73 : Hoạt động kinh tế biển nào say đây thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ?
A. Giao thông vận tải biển
B. Khai thác khoáng sản
C. Du lịch biển
D. Khai thác tài nguyên sinh vật biển
- Câu 74 : Đông Nam Á biển đảo là nơi có nhiều
A. đồng bằng châu thổ rộng lớn
B. núi và cao nguyên
C. các thung lũng rộng
D. đồi, núi và núi lửa
- Câu 75 : Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy hoạt động ở miền Bắc là
A. than
B. dầu
C. Khí tự nhiên
D. nhiên liệu sinh học
- Câu 76 : Biện pháp nào dưới đây không được sử dụng để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Quy định việc khai thác
B. Ban hành sách đỏ Việt Nam
C. Cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên thiên nhiên
D. Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên
- Câu 77 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
A. Cơ cấu kinh tế của vùng không còn phù hợp
B. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc chuyển dịch
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội
D. Các vùng khác đã hoàn thành việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Câu 78 : Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất của cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
A. mở rộng diện tích canh tác
B. đa dạng hóa cây trồng
C. quy hoạch các vùng chuyên canh
D. đẩy mạnh chế biến sản phẩm
- Câu 79 : Năm nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là
A. Thái Lan, Inđônêxia, Mianma, Philippin, Xingapo
B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Brunây, Xingapo
C. Thái Lan, Xingapo, Inđônêxia, Malaixia, Việt Nam
D. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo
- Câu 80 : Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với nước ta là
A. Lào.
B. Trung Quốc.
C. Campuchia.
D. Thái Lan.
- Câu 81 : Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian
A. giữa mùa gió Đông Bắc.
B. giữa mùa gió Tây Nam.
C. đầu mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam.
D. chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
- Câu 82 : Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là
A. đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm
B. đang ưu tiên cho các ngành công nghiệp truyền thống
C. đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi nguồn vốn lớn
D. đang chú ý phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động
- Câu 83 : Ngành kinh tế biển nào dưới đây không có ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản.
B. Khai thác dầu khí.
C. Giao thông vận tải biển.
D. Du lịch biển.
- Câu 84 : Quốc gia nào sau đây nằm hoàn toàn ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
A. Malaixia.
B. Xingapo.
C. Campuchia.
D. Inđônêxia.
- Câu 85 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Tây Ninh.
B. Bình Phước.
C. Bình Dương.
D. Đồng Nai.
- Câu 86 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây có tỉnh lị là thị xã?
A. Tiền Giang.
B. Quảng Trị.
C. Phú Thọ.
D. Đắk Nông.
- Câu 87 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Bắc Trung Bộ là
A. dừa.
B. lạc.
C. đậu tương.
D. điều.
- Câu 88 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có số dân từ 200 001 – 500 000 người (năm 2007) ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Biên Hòa.
B. Thủ Dầu Một.
C. Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 89 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh không có ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu.
B. Sản xuất ô tô.
C. Khai thác, chế biến lâm sản.
D. Đóng tàu.
- Câu 90 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần
A. 1,7 lần.
B. 2,7 lần.
C. 3,7 lần.
D. 4,7 lần.
- Câu 91 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh (thành phố) có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các tỉnh (thành phố) của ba vùng kinh tế trọng điểm (năm 2007) là
A. Quảng Ninh.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Đà Nẵng.
D. TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 92 : Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt thuộc bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng
A. 1,6%.
B. 2,6%.
C. 3,6%.
D. 4,6%.
- Câu 93 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại 2 (năm 2007) thì vùng có ít nhất là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
- Câu 94 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Cổ Định.
B. Thạch Khê.
C. Lệ Thủy.
D. Thạch Hà.
- Câu 95 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét nào sau đây đúng về sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007?
A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh, diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm nhanh.
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt ngày càng giảm.
C. Tây Nguyên là vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất so với các vùng khác.
D. Các tỉnh đồng bằng có diện tích cây công nghiệp lớn hơn các tỉnh trung du và miền núi.
- Câu 96 : Gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất ở vùng nào trên đất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Câu 97 : Gia tăng dân số nhanh ở nước ta không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?
A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội.
B. Làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
C. Ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội.
D. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn.
- Câu 98 : Các nguồn năng lượng chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là
A. than, dầu khí, thủy năng.
B. sức gió, năng lượng Mặt Trời, than.
C. thủy triều, thủy năng, sức gió.
D. than, dầu khí, địa nhiệt.
- Câu 99 : Nhận xét nào dưới đây chưa đúng về mạng lưới giao thông nước ta?
A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực
B. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN
C. Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành
D. Phần lớn các tuyến đường sắt ở nước ta hiện nay có khổ đường nhỏ
- Câu 100 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ còn chậm phát triển?
A. Nguồn lao động có trình độ cao chưa nhiều
B. Tài nguyên khoáng sản không phong phú
C. Cơ sở hạ tầng chưa thật hoàn thiện
D. Nguồn vốn và kĩ thuật còn hạn chế
- Câu 101 : Một trong những điểm khác biệt của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là
A. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất
B. có số lượng các tỉnh (thành phố) ít nhất
C. có khả năng tác động tới các vùng kinh tế khác
D. ranh giới thay đổi theo thời gian
- Câu 102 : Hướng chính trong việc khai thác vùng ven biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. khai thác triệt để tầng cá nổi.
B. kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn.
C. trồng rừng ngập mặn kết hợp với nuôi tôm.
D. đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa.
- Câu 103 : Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. ấm áp, khô ráo.
B. lạnh, ẩm.
C. ẩm áp, ẩm ướt.
D. lạnh, khô.
- Câu 104 : Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu nhất là do
A. huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển
B. nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ
D. dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng
- Câu 105 : Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta gồm các phân ngành
A. chế biến chè, cà phê, thuốc lá; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; chế biến thủy, hải sản
B. chế biến sản phẩm trồng trọt; chế biến sản phẩm chăn nuôi; chế biến thủy, hải sản
C. chế biến sản phẩm trồng trọt; chế biến sản phẩm chăn nuôi; chế biến lâm sản
D. rượu, bia, nước ngọt; chế biến thủy, hải sản; chế biến sản phẩm chăn nuôi
- Câu 106 : Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
B. Khí hậu, thổ nhưỡng không thích hợp để trồng cây công nghiệp
C. Mật độ dân số thấp, nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi
D. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất
- Câu 107 : Nguyên nhân cơ bản giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước là
A. có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
B. có cảng biển
C. cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật tốt nhất cả nước
D. có nhiều đô thị, khu công nghiệp nhất cả nước
- Câu 108 : Ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Có cơ cấu ngành đa dạng
B. Là ngành mới, đòi hỏi cao về trình độ
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Câu 109 : Việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta chưa cần phải quan tâm tới điều gì?
A. Khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. Khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế cao.
C. Sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi.
D. Mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.
- Câu 110 : Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
A. sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.
B. sự đa đạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng.
C. sự phân hoá rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình.
D. cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Câu 111 : Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh cách xa nhau nhất là
A. điểm cực Bắc.
B. điểm cực Nam.
C. điểm cực Đông.
D. điểm cực Tây.
- Câu 112 : Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.
B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước.
C. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh vật.
D. mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường.
- Câu 113 : Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do
A. lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.
B. các dân tộc có văn hoá, phong tục tập quán khác nhau.
C. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.
D. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.
- Câu 114 : Một mô hình sản xuất hàng hoá trong ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là
A. hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh
B. kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cung, tự cấp
C. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
D. kinh tế hộ gia đình chăn nuôi theo hình thức quảng canh
- Câu 115 : Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là:
A. cà phê, cao su, mía
B. hồ tiêu, bông, chè
C. cà phê, cao su, chè
D. điều, chè, thuốc lá
- Câu 116 : Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tất cả các tỉnh đều có biển
B. có các đồng bằng châu thổ rộng
C. vùng biển rộng và thềm lục địa sâu
D. vùng trung du trải dài
- Câu 117 : Tây Nguyên là vùng đứng đầu cả nước về
A. diện tích cây chè.
B. trữ năng thuỷ điện.
C. sản lượng cây cao su.
D. diện tích cây cà phê.
- Câu 118 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây có nhiều thành phố trực thuộc tỉnh nhất nước ta?
A. Quảng Nam.
B. Lâm Đồng
C. Đồng Tháp
D. Quảng Ninh
- Câu 119 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh Phanxipăng nằm trong dãy núi
A. Con Voi.
B. Tam Điệp
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Bạch Mã
- Câu 120 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng Tây Nguyên?
A. Cà phê.
B. Thuốc lá
C. Cao su.
D. Hồ tiêu.
- Câu 121 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh
A. Đồng Nai.
B. An Giang.
C. Kiên Giang.
D. Cà Mau.
- Câu 122 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2007) là
A. Nha Trang.
B. Đà Nẵng.
C. Phan Thiết.
D. Quy Nhơn.
- Câu 123 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì da, giày chiếm
A. 18,3%
B. 28,3%
C. 38,3%
D. 48,3%
- Câu 124 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cảng nào sau đây là cảng sông?
A. Cửa Lò.
B. Sơn Tây.
C. Thuận An.
D. Cam Ranh.
- Câu 125 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cây trồng nào không phải là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Lúa
B. Dừa
C. Lạc
D. Mía
- Câu 126 : Căn cứ vào biểu đồ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995 – 2007, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
- Câu 127 : Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, bão ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa bão diễn ra quanh năm
B. Ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng có tần suất bão lớn nhất
C. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam
D. Miền Nam không có bão
- Câu 128 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. đất phi nông nghiệp
B. đất lâm nghiệp có rừng
C. đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
D. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm
- Câu 129 : Địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phía ra phía Bắc.
B. Các dãy núi xen kẽ thung lũng sông có hướng tây bắc - đông nam.
C. Gồm các khối núi cổ, các cao nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan.
D. Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ ba đai cao.
- Câu 130 : Năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu là
A. trình độ khoa học - kĩ thuật và chất lượng lao động thấp
B. phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí
C. phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến
D. trình độ đô thị hoá thấp
- Câu 131 : Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào sau đây ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
- Câu 132 : Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại
B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm
C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài
D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động
- Câu 133 : Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước là do có
A. lao động trình độ cao
B. diện tích mặt nước rộng lớn.
C. trữ lượng thuỷ sản lớn.
D. cơ sở vật chất – kĩ thuật tốt.
- Câu 134 : Khu vực Đông Nam Á có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây?
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú.
B. Tất cả các nước trong khu vực đều giáp biển.
C. Thiên nhiên tươi đẹp, ít thiên tai.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.
- Câu 135 : Vào mùa hạ, loại gió gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên là
A. Tín phong.
B. gió mùa Đông Bắc.
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió địa phương
- Câu 136 : Một hạn chế lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. có tính bấp bênh trong sản xuất do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra.
B. sản lượng của những sản phẩm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
D. chi phí sản xuất lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao động có trình độ cao.
- Câu 137 : Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
C. làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, luyện kim.
D. làm chất đốt cho các hộ gia đình.
- Câu 138 : Một trong những điểm khác biệt của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc so với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. có cơ sở hạ tầng tốt
B. có lực lượng lao động trình độ cao
C. có nhiều ngành công nghiệp truyền thống
D. có cửa ngõ thông ra biển
- Câu 139 : Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
A. sử dụng hợp lí các tài nguyên.
B. tăng khối lượng xuất khẩu nông sản.
C. thu hút các nguồn vốn đầu tư.
D. nâng cao đời sống người dân.
- Câu 140 : Cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ được hình thành là do sự tác động của
A. đặc điểm khí hậu.
B. cấu trúc địa hình.
C. đất và rừng.
D. mạng lưới sông ngòi.
- Câu 141 : Một trong những nguyên nhân chính để cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á là do
A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. có truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. nhu cầu rất cao của thị trường trong nước.
D. diện tích trồng lúa nước ngày càng giảm.
- Câu 142 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta?
A. Có giá trị đóng góp hằng năm lớn
B. Có truyền thống lâu đời
C. Có sự hợp tác chặt chẽ với nước ngoài
D. Có cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại
- Câu 143 : Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao
B. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi
C. khí hậu có sự phân mùa và ảnh hưởng các các dãy núi hướng vòng cung
D. lượng mưa hằng năm lớn, phân bố đều trong năm
- Câu 144 : Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên khí hậu có
A. nền nhiệt độ cao
B. bốn mùa rõ rệt
C. độ ẩm lớn, mưa nhiều.
D. gió mùa Đông Bắc.
- Câu 145 : Phát biểu nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Địa hình ít chịu tác động của con người.
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
- Câu 146 : Khi di chuyển xuống phía nam nước ta, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở
A. dãy Tam Điệp.
B. dãy Bạch Mã
C. dãy Hoành Sơn.
D. các cao nguyên Nam Trung Bộ.
- Câu 147 : Một trong những đặc điểm quan trọng của người lao động nước ta là
A. có trình độ công nghệ thông tin đứng hàng đầu thế giới.
B. có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
D. lao động có trình độ cao đông đảo.
- Câu 148 : Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta là
A. sản xuất quy mô nhỏ, công cụ thủ công
B. sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.
C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
D. mang tính tự cấp, tự túc.
- Câu 149 : Hai trong số các đảo đông dân ở nước ta là
A. hòn Tre và hòn Khoai.
B. Cát Bà và Lý Sơn.
C. Cồn Cỏ và Thổ Chu.
D. Bạch Long Vĩ và Côn Đảo.
- Câu 150 : Một trong những nguồn lực để phát triển công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
B. nguồn vốn đầu tư lớn.
C. nguồn năng lượng phong phú.
D. trình độ khoa học, kĩ thuật cao.
- Câu 151 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ sắt là
A. Tĩnh Túc.
B. Thạch Khê.
C. Tùng Bá.
D. Trại Cau.
- Câu 152 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Pù Mát
B. Xuân Sơn
C. Ba Vì.
D. Ba Bể.
- Câu 153 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, nhóm ngôn ngữ Tạng - Miến phân bố ở vùng
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 154 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng (năm 2007) ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Sóc Trăng, Kiên Giang.
B. Cần Thơ, Cà Mau
C. Long Xuyên, Kiên Lương.
D. Tân An, Mỹ Tho
- Câu 155 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng ngành nông, lâm, thuỷ sản cao nhất (năm 2007)?
A. Hà Nội
B. Cần Thơ
C. Đà Nẵng
D. Hải Phòng.
- Câu 156 : Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hưng Yên.
B. Vĩnh Phúc.
C. Hà Nam.
D. Hải Dương.
- Câu 157 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50% tập trung chủ yếu tại vùng
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Câu 158 : Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cao tập trung chủ yếu ở hai vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 159 : Căn cứ vào bản đồ Chăn nuôi (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có số lượng gia cầm lớn hơn cả là
A. Phú Thọ
B. Gia Lai
C. Đồng Nai
D. Bắc Giang
- Câu 160 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, nhận xét nào sau đây không đúng về vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Địa hình thấp, mạng lưới sông ngòi dày đặc, các khoáng sản chính là đá vôi; đá axit; sét, cao lanh và than bùn.
B. Năm 2007, GDP chiếm 17,6% cả nước với tỉ trọng cao nhất là khu vực nông, lâm, thuỷ sản.
C. Phần lớn diện tích là đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
D. Có nhiều trung tâm công nghiệp với quy mô rất lớn, cơ cấu ngành đa dạng.
- Câu 161 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. khai thác bừa bãi, quá mức.
B. sự tàn phá của chiến tranh.
C. nạn cháy rừng.
D. biến đổi khí hậu
- Câu 162 : Tiểu vùng Tây Bắc thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thu nhập bình quân theo đầu người thấp nhất cả nước là do
A. nguồn tài nguyên, khoáng sản nghèo nhất nước.
B. có số dân đông nhất trong các vùng.
C. hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm nghiệp
D. hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ.
- Câu 163 : Các khu công nghiệp của nước ta có đặc điểm phân bố là
A. tập trung ở miền Bắc.
B. không đều theo lãnh thổ.
C. tập trung ở vùng miền núi.
D. đồng đều trên các vùng lãnh thổ.
- Câu 164 : Giai đoạn 1990 – 2005, tình hình xuất khẩu của nước ta có đặc điểm là
A. hầu hết đạt giá trị thấp hơn so với nhập khẩu.
B. các sản phẩm chế biến và tinh chế có tỉ trong tương đối cao.
C. hầu hết đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu (xuất siêu).
D. có thị trường lớn nhất là khu vực Đông Nam Á.
- Câu 165 : Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên?
A. Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk.
B. Hồ tiêu trồng nhiều nhất ở các tỉnh Kon Tum, Lâm Đồng.
C. Chè có diện tích lớn nhất ở tỉnh Lâm Đồng.
D. Cao su được trồng chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk.
- Câu 166 : Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật cao.
B. có lực lượng lao động đông đảo.
C. có ranh giới không thay đổi theo thời gian.
D. có cửa ngõ thông ra biển.
- Câu 167 : Việc làm thuỷ lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do
A. đất tơi xốp, tầng phong hoá sâu.
B. sự phân mùa của khí hậu.
C. độ dốc lớn.
D. số giờ nắng nhiều.
- Câu 168 : Nhóm nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là
A. Lào, Malaixia, Philippin, Việt Nam.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Việt Nam.
C. Việt Nam, Mianma, Thái Lan, Malaixia.
D. Inđônêxia, Campuchia, Philippin, Mianma.
- Câu 169 : Về chế độ mưa, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là
A. mưa vào thu - đông.
B. mưa vào mùa đông.
C. mưa vào hè – thu.
D. mưa vào đầu hạ.
- Câu 170 : Nước ta cần phải chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp để
A. sử dụng triệt để nguồn lao động.
B. hạn chế các rủi ro do thiên tai gây ra.
C. giảm bớt nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp.
D. thích nghi với tình hình chung và hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.
- Câu 171 : Vấn đề đặt ra trong khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta là
A. tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
B. tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại.
C. xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác để tiết kiệm chi phí.
D. hợp tác toàn diện lao động nước ngoài.
- Câu 172 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về những thách thức đối với ASEAN?
A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. Vẫn còn tình trạng đói nghèo.
C. Tốc độ đô thị hoá còn chậm.
D. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí.
- Câu 173 : Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp ở nước ta nhằm
A. đa dạng hoá sản phẩm.
B. phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất.
C. hoàn chỉnh cơ cấu ngành công nghiệp.
D. hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Câu 174 : Để phát triển chăn nuôi gia súc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chưa cần thiết phải
A. cải tạo các đồng cỏ để giải quyết nguồn thức ăn.
B. tăng cường hợp tác với các nước láng giềng để trao đổi kinh nghiệm.
C. phát triển giao thông vận tải để gắn với thị trường tiêu thụ.
D. đa dạng các sản phẩm chăn nuôi.
- Câu 175 : Ý nào không phải đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.
B. Diện tích lớn nhất so với các vùng kinh tế trọng điểm khác.
C. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP vẫn còn cao.
D. Có thế mạnh về tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
- Câu 176 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, nhận xét nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ
A. Cây trồng chủ yếu của vùng là cao su, hồ tiêu, điều, cà phê, thuốc lá, cây ăn quả,...
B. Trong vùng có các khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, Xa Mát và Mộc Bài
C. Nhà máy thuỷ điện trong vùng là cần Đơn, Thác Mơ và Trị An
D. Trung tâm công nghiệp của vùng là TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu
- Câu 177 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, nhận xét nào sau đây chính xác về quy mô các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long
A. Các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ đều có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng
B. Các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long đều có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng
C. Cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng hơn ở vùng Đông Nam Bộ
D. Các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ có quy mô lớn hơn các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 178 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về dân cư ở Đông Nam Á
A. Dân số đông nhưng mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của toàn thế giới.
B. Có số người trong độ tuổi lao động dưới 50%.
C. Tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hiện nay đang ở mức rất cao.
- - Bộ đề thi thử THPTQG Địa lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 360 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Địa lí cực hay có đáp án !!
- - 280 Câu trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có đáp án !!
- - Bộ đề Luyện thi THPTQG Môn Địa Lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử Địa lý THPTQG 2019 có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG Địa lí 2019 cực hay có đáp án !!
- - 480 Bài trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Địa lý có lời giải chi tiết !!