Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 2 năm 2019 - Trường...
- Câu 1 : Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
A. CuO
B. MgO
C. Al2O3
D. CaO
- Câu 2 : Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 21,60 gam
B. 29,04 gam.
C. 25,32 gam
D. 24,20 gam
- Câu 3 : Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng?
A. H2.
B. HCl.
C. O2.
D. CO2.
- Câu 4 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. C2H5COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. C2H3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
- Câu 5 : Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?
A. MgO.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Al2O3.
- Câu 6 : Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 7 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 9,0
B. 4,5.
C. 8,1.
D. 18,0.
- Câu 8 : Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
A. NaNO3.
B. KNO3.
C. HNO3.
D. Na2CO3.
- Câu 9 : Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Công thức của X là
A. Ca(OH)2.
B. Ba(OH)2.
C. NaOH.
D. KOH.
- Câu 10 : Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Metylamin.
B. Trimetylamin.
C. Phenylamin.
D. Đimetylamin
- Câu 11 : Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,68 gam
B. 52,48 gam
C. 42,58 gam
D. 13,28 gam
- Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trung dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kìm đó là
A. Rb và Cs
B. Na và K
C. Li và Na
D. K và Rb
- Câu 13 : Kim loại sắt không tan trong dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng
B. HNO3 đặc, nguội
C. H2SO4 loãng
D. HNO3 đặc, nóng
- Câu 14 : Cho dãy các chất: H2NCH(CH3COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 15 : Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixerol.
B. xà phòng và glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic.
D. xà phòng và ancol etylic.
- Câu 16 : Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Anilin, amoniac, metylamin.
B. Amoniac, etylamin, anilin.
C. Etylamin, anilin, amoniac.
D. Anilin, metylamin, amoniac.
- Câu 17 : Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua Z, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
A. CrCl3.
B. FeCl3.
C. FeCl2.
D. MgCl2.
- Câu 18 : Kim loại nhôm tan được trong dung dịch
A. HNO3 đặc, nguội
B. H2SO4 đặc, nguội
C. NaCl
D. NaOH
- Câu 19 : Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
A. 1 mol natri stearat
B. 3 mol axit stearic
C. 3 mol natri stearat
D. 1 mol axit stearic
- Câu 20 : Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
A. Cu
B. Pb
C. Zn
D. Ag
- Câu 21 : Cho dãy các oxit : MgO, FeO, CrO3, Cr2O3 . Số oxit lưỡng tính trong dãy là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 22 : Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z = 19) là
A. 3d1
B. 2s1
C. 4s1
D. 3s1
- Câu 23 : Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 29,69
B. 28,89
C. 17,19
D. 31,31
- Câu 24 : Cho dãy các ion kim loại : K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Cu2+
B. K+
C. Ag+
D. Fe2+
- Câu 25 : Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
A. poliacrilonitrin
B. poli(metyl metacrylat)
C. poli(vinyl clorua)
D. polietilen
- Câu 26 : Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành
A. Na2O và O2
B. NaOH và H2
C. Na2O và H2
D. NaOH và O2
- Câu 27 : Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng
A. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu
B. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu
C. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam
D. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam
- Câu 28 : Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Mg
- Câu 29 : Cho dãy các chất : Al, Al2O3 , AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 30 : Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 17,92
B. 70,40
C. 35,20
D. 17,60
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein