Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019 - Trường...
- Câu 1 : Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A. CH3−CH3.
B. CH3−CH2−OH.
C. CH2=CH−CN.
D. CH3−CH2−Cl.
- Câu 2 : Chất nào sau đây tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng?
A. Vinyl axetat.
B. Anilin.
C. Glucozơ.
D. Triolein.
- Câu 3 : Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe.
B. Na
C. Ag
D. Cu
- Câu 4 : Dung dịch nào sau đây làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3.
B. Ca(OH)2.
C. NaHCO3.
D. HCl
- Câu 5 : Đồng phân của glucozơ là
A. Fructozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Sobitol.
D. Saccarozơ.
- Câu 6 : Dãy kim loại tan hoàn toàn trong H2O ở điều kiện thường là
A. Ca, Ba, K.
B. Ca, Mg, Na.
C. Al, Ba, K.
D. Fe, Na, K.
- Câu 7 : Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hòa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là
A. C6H5CH2COOCH3
B. CH3COOCH2C6H5
C. C6H5COOCH3
D. CH3COOC6H5
- Câu 8 : Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3?
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Zn
- Câu 9 : Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và AgNO3.
D. Fe(NO3)3 và AgNO3.
- Câu 10 : Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
A. Gly-Ala.
B. Anbumin (lòng trắng trứng).
C. Axit axetic.
D. Glucozơ.
- Câu 11 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng?
A. AlCl3.
B. CuSO4.
C. MgSO4.
D. NH4Cl.
- Câu 12 : Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Glucozơ.
B. Chất béo.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
- Câu 13 : Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2
B. 1
C. 6
D. 8
- Câu 14 : Hình vẽ dưới đây minh họa về cách thu khí bằng phương pháp dời nước. Hình vẽ này có thể áp dụng để thu được chất khí nào sau đây?
A. NH3.
B. HCl.
C. SO2.
D. CH4.
- Câu 15 : Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn 94,8 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,60.
B. 93,20.
C. 42,75.
D. 7,80
- Câu 17 : Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 16,2.
C. 32,4.
D. 21,6.
- Câu 18 : Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Mg2+, Al3+, Cl−, HSO4−.
B. Cu2+, Fe2+, HSO4−, NO3−.
C. K+, Mg2+, NO3−, Cl- .
D. Na+, NH4+ , SO42−, PO43−.
- Câu 19 : Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOCH3, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 20 : Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?
A. Tơ lapsan.
B. Tơ tằm.
C. Tơ visco.
D. Tơ nilon-6,6.
- Câu 21 : Dung dịch X chứa các ion: Ba2+, Na+, HCO3- , Cl- trong đó số mol Cl- là 0,24. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85g kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 36,58.
B. 31,62.
C. 18,29.
D. 15,81
- Câu 22 : Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
B. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
C. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
- Câu 23 : Cho các phát biểu sau:(a) Dùng phản ứng este hóa để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 24 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 26 : Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 228,75 và 3,0.
B. 228,75 và 3,25.
C. 200 và 2,75.
D. 200,0 và 3,25.
- Câu 27 : Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 12,0.
B. 18,0.
C. 14,4.
D. 16,8.
- Câu 28 : Cho các phát biểu sau:(a) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng, làm phấn viết bảng.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,5.
B. 24,7.
C. 28,2.
D. 27,9.
- Câu 30 : Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
A. 25,5%.
B. 18,5%.
C. 20,5%.
D. 22,5%
- Câu 31 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX< MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 16,74 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 19,824 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 14,04 gam nước. Mặt khác 16,74 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,06 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là
A. 7,02 gam.
B. 6,06 gam.
C. 8,70 gam.
D. 7,56 gam
- Câu 32 : Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. HCOOH và 11,5.
B. C2H5COOH và 18,5.
C. C2H3COOH và 18,0
D. CH3COOH và 15,0
- Câu 33 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 8,64 gam.
B. 8,10 gam.
C. 9,72 gam.
D. 4,68 gam.
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm tripeptit Y và tetrapeptit Z đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong Y và Z theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol Y và Z trong hỗn hợp X là
A. 3 : 2.
B. 3 : 7.
C. 7 : 3.
D. 2 : 3.
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Al, Cu và MgCO3. Hòa tan 28,4 gam X bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO, N2O, N2, H2 và CO2 (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với H2 là 16. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào Y thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 6,72.
- Câu 36 : Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 5 A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là
A. 2895.
B. 965.
C. 3860.
D. 1930.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein