Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Chu Văn A...
- Câu 1 : Cho các phát biểu sau:(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biurê.(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.(e) Fructozơ là đồng phân của xenlulozơ.(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình bên.Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách thu khí này?
A NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.
B CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
C 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
D CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3.
- Câu 3 : Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và 2 este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O, Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là ?
A 13,6%
B 25,7%
C 15,5%
D 22,7%
- Câu 4 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Chất Z làm mất màu nước brom.
B Chất X phản ứng với H2(Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C Chất T không có đồng phân hình học.
D Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
- Câu 5 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4.(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 6 : X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2 thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với?
A 10,5.
B 7,0.
C 8,5.
D 9,0.
- Câu 7 : Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:Giá trị của m và x là
A 66,3 và 1,31.
B 66,3 và 1,13.
C 39,0 và 1,31.
D 39,0 và 1,13.
- Câu 8 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A 0,08.
B 0,09.
C 0,07.
D 0,06.
- Câu 9 : Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng lên m gam. Giá trị m là
A 21,72.
B 16,68.
C 22,84.
D 16,72.
- Câu 10 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3?
A Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Fe(OH)3.
B FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.
C 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.
D 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.
- Câu 11 : Cho các nhận xét sau:(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.(2) Hai đồng phân của amino axit C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ chỉ tạo ra 1 loại monosaccarit.(5) Nồng độ glucozơ trong máu người thường khoảng 1%.(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. Số nhận xét đúng là
A 5.
B 3.
C 6.
D 4.
- Câu 12 : Kết quả các thí nghiệm ghi như bảng sau:Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.
B Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.
C Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin.
D Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
- Câu 13 : Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A 4,48.
B 11,2.
C 5,6.
D 8,96.
- Câu 14 : Cho các phát biểu sau(a) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.(b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.(c) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.(d) Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.(e) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+.(g) Có thể điều chế kim loại Na bằng cách điện phân dung dịch NaCl.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 3.
C 5.
D 2.
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít CO2 vào X thì thấy kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là
A 6,72 ≤ V ≤ 11,2.
B V = 5,6
C V = 6,72.
D 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein