Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A K.
B Al.
C Mg.
D Na.
- Câu 2 : Cho 0,1 mol ancol X phản ứng hết với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Số nhóm chức -OH của ancol X là
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 3 : Chất không phản ứng với Na là
A C2H5OH.
B CH3COOH.
C HCOOH.
D CH3CHO.
- Câu 4 : Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A 5
B 4
C 7
D 6
- Câu 5 : Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử:
A KClO3 → KCl + KClO4
B Ag2O → Ag + O2
C CaCO3 → CaO + CO2
D Cl2 + 2NaBr → 2NaCl+ Br2
- Câu 6 : Để phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 1M, cần vừa đủ m gam Fe. Giá trị của m là
A 2,8.
B 5,6.
C 11,2.
D 8,4.
- Câu 7 : Polivinyl axetat là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome nào sau đây:
A CH2=CH-COOCH3.
B CH2=CH-COOC2H5.
C CH2=CH-COOH.
D CH2=CH-OCOCH3.
- Câu 8 : Các ancol no đơn chức tác dụng được với CuO nung nóng tạo anđehit là
A ancol bậc 1 và ancol bậc 2.
B ancol bậc 1.
C ancol bậc 3.
D ancol bậc 2.
- Câu 9 : Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A 2,0.
B 8,5.
C 2,2.
D 6,4.
- Câu 10 : Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp) là
A Tinh bột, C2H4, C2H2.
B C2H6, CH3-COO-CH3, tinh bột.
C Saccarozơ, CH3COOCH3, benzen.
D C2H4, CH4, C2H2.
- Câu 11 : Cho dãy các kim loại: Be, Na, Sr, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 12 : Chất có liên kết cộng hóa trị là
A KCl
B NaBr
C HCl.
D NaF
- Câu 13 : Một loại nước X có chứa: 0,02 mol Na+, 0,03 mol Ca2+, 0,015 mol Mg2+, 0,04 mol Cl-, 0,07 mol HCO3-. Đun sôi nước hồi lâu, lọc bỏ kết tủa nếu có thu được nước lọc Y thì Y thuộc loại nước
A Nước cứng tạm thời
B Nước cứng vĩnh cửu
C Nước cứng toàn phần
D Nước mềm
- Câu 14 : Hợp chất thơm không phản ứng với dung dịch NaOH là
A C6H5NH3Cl.
B C6H5OH.
C C6H5CH2OH.
D p-CH3C6H4OH
- Câu 15 : Dẫn từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch ZnCl2. Hiện tượng quan sát được là
A có kết tủa lục nhạt, không tan.
B có kết tủa trắng, sau đó tan ra.
C có kết tủa xanh lam, không tan.
D có kết tủa trắng không tan.
- Câu 16 : Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim loại đó là
A Fe.
B Ag.
C Na.
D Cu.
- Câu 17 : Cho sơ đồ chuyển hoá:(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:
A NaCl, Cu(OH) 2.
B HCl, NaOH.
C Cl2, NaOH.
D HCl, Al(OH)3.
- Câu 18 : Một cacbohiđrat X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được 21,6 gam bạc. Công thức phân tử của X là
A C12H22O11.
B C6H12O6.
C C3H6O3.
D C5H10O5.
- Câu 19 : Trung hoà 1 mol α- amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là
A H2N-CH2-COOH.
B H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
C CH3-CH(NH2)-COOH.
D H2N-CH2-CH2-COOH.
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm Zn và một kim loại M. Cho 6,05 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,12 lít khí (ở đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 6,05 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, (dư) thu được 5,6 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Đặc điểm của kim loại M đó là
A Bề mặt có lớp màng oxit bền vững bảo vệ
B Tác dụng với Cl2 lên số oxi hóa +3
C Tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội
D Không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng
- Câu 21 : Hoà tan x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là
A y =15x
B x =15y
C x =17y
D y =17x
- Câu 22 : Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,77 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng là 80% thì giá trị của m là
A 6,25 gam
B 5,58 gam.
C 6,975 gam.
D 4,464 gam.
- Câu 23 : Cho các khí sau: CO2, H2S, O2, NH3, Cl2, HI, SO3, HCl. Số chất không dùng H2SO4 đặc để làm khô được là?
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 24 : Thả từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch B và khí D. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B là
A 16,49%.
B 13,42%.
C 16,52%.
D 16,44%.
- Câu 25 : Cho 200 ml dung dịch ancol etylic tác dụng với Na có dư thu được 7,6 g H2. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Độ ancol có giá trị là :
A 45o
B 46o
C 48o
D 52o
- Câu 26 : Cho các hợp chất: phenylamin, isopropylamin, N-metyletanamin, phenylamoni clorua và các chất được ký hiệu Ala, Val, Glu. Tổng số chất làm quỳ tím ẩm đổi màu là
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 27 : Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu nung nóng, sản phẩm thu được có thể tạo 40 ml fomalin 36% có d = 1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là
A 76,6%.
B 65,5%.
C 80,4%.
D 70,4%.
- Câu 28 : Cho các chất Cl2, H2O, KBr, HF, H2SO4 đặc. Đem trộn từng cặp chất với nhau, số cặp chất có phản ứng oxi hóa- khử xẩy ra là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2, tạo phức màu xanh lam.(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .(g). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.Số phát biểu đúng là
A 3
B 6
C 5
D 4
- Câu 30 : Cho các phản ứng sau:(1) H2S + SO2 → (2) Na2S2O3 + dd H2SO4 (loãng) → (3) SiO2 + Mg → (4) Al2O3 + dd NaOH → (5) Ag + O3 → (6) SiO2 + dd HF → (7) KNO3 + S + C → (8) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C → Số phản ứng có thể tạo ra đơn chất là
A 6
B 5
C 7
D 8
- Câu 31 : Cho thí nghiệm được mô tả bởi hình vẽ sau: Biết sau khi phản ứng hoàn toàn thì dung dịch Br2 bị mất màu. A, B tương ứng có thể có các trường hợp sau: (1) CaC2, H2O; (2) Al4C3, H2O; (3) FeS, dung dịch HCl; (4) CaCO3, dung dịch HCl; (5) Na2SO3, dung dịch H2SO4;Số trường hợp thỏa mãn là:
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 32 : Cho các tơ sau: tơ axetat; tơ capron; tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ nilon-7. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ tổng hợp?
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 33 : Cho 0,1 mol chất X (C3H11O6N3) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH đun nóng thu được hợp chất amin làm xanh giấy quỳ và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng của m
A 22,5 gam
B 19,1 gam
C 18,6 gam
D 20,9 gam
- Câu 34 : Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình X chứa 500 ml dung dịch hỗn hợp CuCl2 x mol/lít và HCl 4x mol/lít với bình Y chứa 500 ml dung dịch AgNO3 5x mol/lít. Sau t giây điện phân thì ở catôt bình X thoát ra m gam kim loại, còn ở catot bình Y thoát ra 10,8 gam kim loại. Sau 3t giây thì ở catot bình X thoát ra 2m gam kim loại, còn ở catot bình Y thoát ra 32,4 gam kim loại. Biết cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%. Nếu sau 3t giây ngừng điện phân, lấy 2 dung dịch thu được sau điện phân đổ vào nhau thì thu được(1). 28,7 gam kết tủa (2). dung dịch có 0,5 mol HNO3(3). dung dịch có 0,6 mol H+ (4). dung dịch có 16,25 gam chất tanKết luận sai là:
A (2).
B (1).
C (4).
D (3).
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 hiđrocacbon mạch hở (2 chất hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp X thu được 2,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu cho 63,6 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là
A 432,90 gam.
B 418,50 gam.
C 273,60 gam.
D 448,20 gam.
- Câu 36 : Hòa tan 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước dư thu được dung dịch X trong đó có chứa 8 gam NaOH và 2,8 lít khí. Dẫn V lít CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y, cho từ từ dung dịch Y vào 280 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
A 6,272
B 4,480
C 6,720
D 5,600
- Câu 37 : Cho từ từ HCl vào dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau: Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 700 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A 202,0 gam
B 116,6 gam
C 108,8 gam
D 209,8 gam
- Câu 38 : Có hỗn hợp X gồm 2 chất A và B chỉ chứa chức este (MA < MB). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được b gam một ancol M và 13,44 gam hỗn hợp muối kali của 2 axit hữu cơ đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đem nung tất cả lượng hỗn hợp muối trên với vôi tôi xút dư đến phản ứng hoàn toàn thì nhận được 3,36 lit hỗn hợp khí E (đktc). Đem đốt cháy toàn bộ lượng ancol M , thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ về số mol CO2 : H2O = 2:3. Mặt khác khi cho tất cả lượng sản phẩm cháy trên hấp thụ hết với 225 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì nhận được 14,775 g kết tủa. Nếu tỉ lệ số mol của A: B là 1:4 thì % về khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A 18,27
B 20,07
C 55,78
D 54,80
- Câu 39 : Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức A, axit acrylic với số mol bằng nhau và axit glutaric. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít CO2 ở đktc. Mặt khác cũng m gam tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A 6,0
B 6,6
C 6,4
D 7,2
- Câu 40 : Trộn a mol hỗn hợp khí A gồm C5H12, C4H8, C3H4 với b mol H2 được 11,2 lít hỗn hợp khí B ở đktc. Đem nung B với xúc tác và nhiệt độ thích hợp sau một thời gian thu được hỗn hợp C. Dẫn C qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa, toàn bộ khí thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy thu được 58,08 gam CO2 và 28,62 gam H2O. Tỉ lệ a: b gần nhất giá trị nào sau đây
A 2,0
B 1,6
C 2,4
D 2,2
- Câu 41 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit A và pentapeptit B đều mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn sản phẩm thu được (m + 5,71) gam hỗn hợp muối khan của Gly và Val. Đốt muối sinh ra bằng O2 vừa đủ được 1,232 lít (đktc) N2 và 22,38 gam hỗn hợp CO2 và H2O. % về khối lượng của B trong hỗn hợp X
A 44,59%
B 45,98%
C 46,43%
D 43,88%
- Câu 42 : Nung 51,1 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al đến khi phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí.Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,45 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa muối tan và 3,36 lít NO thoát ra. Cô cạn Y lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi được 2 sản phẩm rắn có số mol bằng nhau.Các khí đều đo ở đktc. Nếu đem Y tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
A 47,25
B 58,25
C 46,25
D 47,87
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein