bài tập phản ứng cộng
- Câu 1 : Cho 2,24 lít một anken lội qua bình đựng dung dịch brom thì thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam. Anken có công thức phân tử là
A C2H4
B C3H6
C C4H8
D C5H10
- Câu 2 : Cho 1,4 gam một anken tác dụng vừa đủ với brom thu được 5,4 gam sản phẩm cộng hợp. Anken có công thức phân tử là
A C2H4
B C3H6
C C4H8
D C5H10
- Câu 3 : Hỗn hợp 2 anken có số mol bằng nhau có thể làm mất màu tối đa 64 gam dung dịch Br2 10%. Số mol mỗi anken là
A 0,02
B 0,04
C 0,08
D 0,01
- Câu 4 : Cho 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,5 gam khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. Phần trăm etilen theo thể tích trong hỗn hợp X lúc đầu là
A 25%
B 50%
C 75%
D 80%
- Câu 5 : Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là 10,6 gồm 2 hidrocacbon mạch hở đi thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, phản ứng xong thấy khối lượng bình tăng 1,26 gam. Hai hidrocacbon đó là
A
etan và propen
B
etan và etilen
C metan và propin
D metan và propen
- Câu 6 : Cho 2,24 lít (đktc) một hidrocacbon mạch hở A phản ứng tối đa với 1 lít dung dịch Br2 0,2M thu được một sản phẩm hữu cơ B có chứa 88,89% Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A C2H2
B C3H4
C C4H6
D C4H8
- Câu 7 : Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 12. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là
A 25%
B 50%
C 75%
D 90%
- Câu 8 : Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8 và H2 qua Ni đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y có dX/Y= 0,8. Giá trị V là
A 2,24 lít
B 2,688 lít
C 1,792 lít
D 1,344 lít
- Câu 9 : Cho hỗn hợp gồm H2 và một anken có thể tích bằng nhau đi qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp A có tỉ khối so với khí He bằng 15. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, công thức phân tử của anken là
A C2H4
B C3H6
C C4H8
D C5H10
- Câu 10 : Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H2 với bột Ni làm xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp Y. Biết MX = 14 và MY = 20. A là
A C2H4.
B C3H6.
C C4H8.
D C5H10.
- Câu 11 : Một hỗn hợp gồm hai anken có thể tích 8,96 lít (đktc) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho hổn hợp đi qua dung dịch brom thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 13,44 gam. Hai anken đó là
A C2H4 và C3H6
B C3H6 và C4H8
C C2H4 và C4H8
D C4H8 và C5H10
- Câu 12 : Cho 6,8 gam ankin X phản ứng với 0,2 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A C2H2
B C3H4
C C4H6
D C5H8
- Câu 13 : Cho 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 560ml dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 3,56 gam. Hai hiđrocacbon đó là
A
C2H4 và C3H6
B
C3H6 và C4H6
C C2H4 và C3H4
D C3H6và C2H2
- Câu 14 : Một hỗn hợp khí X gồm C3H6, C2H4 và H2 có thể tích là 4,48 lít (đktc), nén toàn bộ X vào trong một bình kín có dung tích 2,8 lít. Nung nóng bình (có Ni xúc tác) một thời gian rồi đưa hỗn hợp sau phản ứng về 0oC thì thấy áp suất lúc này là 0,8 atm. Số mol khí H2 đã phản ứng là
A 0,1 mol
B 0,2 mol
C 0,15 mol
D 0,06 mol
- Câu 15 : Trong một bình kín có dung tích không đổi bằng 3,36 lít chứa một ít bột Ni (có thể tích không đáng kể) và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4, C4H8 (đo ở đktc, có dX/He = 7). Nung bình một thời gian, sau đó làm lạnh về 00C được hỗn hợp khí Y (có dY/He = 8,4), áp suất trong bình lúc này là
A 0,7 atm
B 0,65 atm
C 0,83 atm
D 0,75 atm
- Câu 16 : Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H2 (trong đó nA < nH2) với bột Ni làm xúc tác. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết hiệu suất phản ứng là 30% và dX/Y = 0,88. Phần trăm H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X lúc đầu là
A 70%.
B 60%.
C 40%.
D 80%.
- Câu 17 : Nung nóng hỗn hợp X gồm H2 và hai anken kế tiếp với bột Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết MX = 13,8 và MY = 18,4. Công thức phân tử của hai anken là
A
C2H4 và C3H6.
B
C3H6 và C4H8.
C C2H4 và C4H8.
D C4H8 và C5H10.
- Câu 18 : Nung nóng 6,6 gam hỗn hợp X gồm một anken A, một ankin B và 0,2 mol H2 (có Ni xúc tác). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,15 mol một ankan duy nhất. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
A
C3H6 và C3H4
B
C2H4 và C2H2
C C4H8 và C4H6
D C4H8 và C4H4
- Câu 19 : Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,05 mol C2H2 và 0,045 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 560 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 9,4. Giá trị của m và lượng Br2 phản ứng là
A
1,22 gam; 0,06 mol
B
0,98 gam; 0,05 mol
C 0,92 gam; 0,065 mol
D 1,16 gam; 0,075 mol
- Câu 20 : Nung nóng 7,28 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon A và khí H2 có mặt Ni xúc tác đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có khối lượng là 5,4 gam. Biết tỉ khối của Y so với khí metan bằng 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon A là
A C3H6.
B C4H6.
C C4H8.
D C3H4.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein