100 bài toán hay và khó về (H+ trong NO3-) có khí...
- Câu 1 : Hòa tan hết 2,42 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa HNO3 và NaHSO4, thu được 784 ml (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,63 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là :
A. 13,13
B. 15,34
C. 17,65
D. 19,33
- Câu 2 : Hòa tan hết 5,65 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn trong dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,84 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là :
A. 21,47
B. 21,01
C. 19,78
D. 19,05
- Câu 3 : Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch chứa 0,06 mol HNO3 và 0,52 mol HCl thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 18%
B. 19%
C. 20%
D. 21%
- Câu 4 : Hòa tan hết 14,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được 0,17 mol hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa (không chứa muối Fe3+). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 46%
B. 49%
C. 51%
D. 56%
- Câu 5 : Hòa tan 12,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4 thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối và thấy có 1,12 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 44,56%
B. 49,12%
C. 50,88%
D. 55,44%
- Câu 6 : Hòa tan hết 10,05 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe trong dung dịch chứa HNO3 và KHSO4, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là :
A. 59,08
B. 61,34
C. 64,68
D. 77,55
- Câu 7 : Hòa tan hết bột Al trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol HCl, thu được 2,016 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và NO có khối lượng bằng 1,3 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,41 mol NaOH phản ứng. Giá trị gần đúng của m là :
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
- Câu 8 : Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol NaHSO4, thu được 1,12 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và N2O và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,61 mol NaOH phản ứng. Phần trăm thể tích của H2 trong Y là:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
- Câu 9 : Hòa tan hết m gam bột Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và HCl, thu được 2,24 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và N2O và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Giá trị m là:
A. 4,05
B. 5,40
C. 6,75
D. 7,42
- Câu 10 : Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa 0,05 mol NaNO3 và x mol NaHSO4, thu được 3,136 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,81 mol NaOH phản ứng. Giá trị x là:
A. 0,34
B. 0,41
C. 0,46
D. 0,52
- Câu 11 : Hòa tan hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,69 mol NaHSO4, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là :
A. 94,22
B. 93,14
C. 92,57
D. 92,39
- Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4, thu được 5,152 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có có khối lượng bằng 1,72 gam và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến khi thấy lượng kết tủa đạt cực đại thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 28,7
B. 29,4
C. 30,3
D. 31,8
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 8,92 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,46 mol NaHSO4, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có có tỉ khối so với hidro bằng 12,2 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 10,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 14,34
B. 15,23
C. 16,14
D. 17,48
- Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 5,59 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,43 mol HCl, thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có có tỉ khối so với hidro bằng 7 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe2+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 6,4 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 31,25
B. 37,50
C. 41,24
D. 43,64
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO4, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có khối lượng 2 gam và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe3+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 8,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 47,32%
B. 49,47%
C. 53,37%
D. 56,86%
- Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn 8,98 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO4, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 7,3 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 9,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Cu trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 40%
B. 45%
C. 50%
D. 55%
- Câu 17 : Cho 7,2 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và NaNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 6,2 . Giá trị của m là
A. 34,12
B. 34,30
C. 34,65
D. 34,70
- Câu 18 : Cho 4,86 gam Al tan hết trong dung dịch chứa NaHSO4 (vừa đủ) và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,568 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Giá trị của m là:
A. 70,15
B. 71,86
C. 72,33
D. 73,45
- Câu 19 : Cho 16,25 gam Zn tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,016 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5. Giá trị gần đúng của m là :
A. 31
B. 35
C. 36
D. 38
- Câu 20 : Cho bột Magie dư vào dung dịch gồm HCl (dư); 0,02 mol NaNO3 và 0,03 mol KNO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không màu, trong đó có một khí không màu không màu hóa nâu trong không khí. Biết Y có tỉ khối so với H2 bằng 31/3. Giá trị m là :
A. 15,34
B. 15,16
C. 14,76
D. 14,23
- Câu 21 : Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 2,92 gam gồm 2 khí trong đó có một khí màu nâu và còn lại 1,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 29,34
B. 27,06
C. 25,11
D. 23,63
- Câu 22 : Cho 6,75 gam Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm HNO3, H2SO4 và 0,1 mol NaNO3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y c gồm 2 khí trong đó có một khí màu nâu và còn lại 0,27 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Biết Y có khối so với He bằng 4,9. Giá trị m là:
A. 52,17
B. 51,45
C. 50,78
D. 50,06
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam bột Fe bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 0,02 mol KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 28,76
B. 30,17
C. 31,45
D. 33,34
- Câu 24 : Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và KHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa; 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phẩm khử duy nhất củaN+5. Giá trị m là:
A. 67,23
B. 69,12
C. 71,34
D. 73,31
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn 7,84 gam bột bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm HNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 2,528 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 48,3
B. 49,1
C. 50,4
D. 51,8
- Câu 26 : Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và KHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 67,23
B. 69,12
C. 71,34
D. 73,31
- Câu 27 : Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 0,04 mol KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 32,35
B. 34,12
C. 36,52
D. 37,36
- Câu 28 : Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa; 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 16,116 gam KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 22,56
B. 26,34
C. 32,43
D. 37,12
- Câu 29 : Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa; 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 16,432 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị gần đúng của m là:
A.23
B. 24
C. 25
D. 26
- Câu 30 : Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có m gam KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5 và hỗn hợp Y có khối lượng 1,36 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
- Câu 31 : Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn, Mg có tỉ lệ mol 1 : 2 bằng dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam muối trung hòa và 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Biết Y có khối lượng 3,22 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 100
B. 110
C. 120
D. 130
- Câu 32 : Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe có tỉ lệ mol 1 : 1 bằng dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam muối trung hòa ( không chứa muối Fe2+) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Biết Y có tỉ khối so với H2 bằng 7. Giá trị gần đúng của m là:
A. 31,25
B. 33,67
C. 35,35
D. 37,42
- Câu 33 : Hòa tan hết 13,45 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,66 mol NaHSO4 thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 6,25 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối Fe2+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thì thấy có 0,91 mol NaOH phản ứng tối đa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 7%
B. 8%
C. 9%
D. 10%
- Câu 34 : Hòa tan hết 8,86 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Mg bằng dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 3,8 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Z thì thấy có 0,72 mol NaOH phản ứng tối đa và thu được 11,26 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40%
B. 45%
C. 50%
D. 55%
- Câu 35 : Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM, NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là
A. 1M
B. 2M
C. 1,25M
D. 1,5M
- Câu 36 : Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM, NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (x+y) là
A. 2M
B. 2,2M
C. 2,25M
D. 2,5M
- Câu 37 : Nhúng thanh sắt vào bình chứa 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M, Fe(NO3)3 xM và CuCl2 0,1M . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh sắt ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 7,2 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là
A. 0,2M
B. 0,12M
C. 0,25M
D. 0,15M
- Câu 38 : Nhúng thanh Magie vào bình chứa 200 ml dung dịch NaHSO4 aM, KNO3 0,05M và Cu(NO3)2 0,1M . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh Magie ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 3,4 gam và thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là
A. 0,2M
B. 0,12M
C. 0,25M
D. 0,15M
- Câu 39 : Cho 25,6 gam bột Cu vào bình chứa dung dịch chứa 0,08 mol H2SO4 và 0,03 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 30,745 gam
B. 30,68 gam
C. 35,17 gam
D. 30,85 gam
- Câu 40 : Cho m gam bột Cu dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4, 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,01 NaNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 47,19 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 5,44 gam
B. 9,6 gam
C. 38,4 gam
D. 19,2 gam
- Câu 41 : Cho m gam bột Fe dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,3 mol NaHSO4, 0,03 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 86,455 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 5,6 gam
B. 11,2 gam
C. 22,4 gam
D. 8,4 gam
- Câu 42 : Cho m gam bột Fe dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 mol KHSO4, 0,02 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 115,28gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 28 gam
B. 14 gam
C. 22gam
D. 11,2 gam
- Câu 43 : Cho m gam bột Cu dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4, 0,05 HCl, 0,01 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 32,3 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 9,6 gam
B. 12,8 gam
C. 3,2 gam
D. 6,4 gam
- Câu 44 : Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,2 mol HCl, x mol NaHSO4, 0,03 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thấy có 1,232 lít khí H2 (đktc) thoát ra, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 52,66 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 16,8 gam
B. 11,2 gam
C. 12,32 gam
D. 11,76gam
- Câu 45 : Cho m gam bột đồng dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,5 mol HCl, 0,01 mol NaNO3 và 0,02 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch NaNO3 dư vào bình thu được 1,65 gam khí NO và còn 0,16 gam chất rắn không tan trong bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 12,8 gam
B. 6,4 gam
C. 19,2 gam
D. 16 gam
- Câu 46 : Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 mol HCl, 0,02 mol KNO3 và 0,01 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào bình thu được 80,08 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 18,48 gam
B. 8,96 gam
C. 17,92 gam
D. 16,8 gam
- Câu 47 : Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,45 HCl, 0,01 mol Mg(NO3)2 và 0,02 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được 21,89 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 8,4 gam
B. 12gam
C. 14 gam
D. 28 gam
- Câu 48 : Cho 12,8 gam bột đồng dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,02 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch KOH dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 48,8gam
B. 12,2gam
C. 14,4 gam
D. 24,4 gam
- Câu 49 : Cho 11,2 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,35 NaHSO4, 0,01 mol Cu(NO3)2và 0,01 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 6,98gam
B. 12,20gam
C. 17,79 gam
D. 18,35 gam
- Câu 50 : Cho 16,8 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 KHSO4, 0,02 mol Cu(NO3)2và 0,02 mol Fe(NO3)2 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch BaSO4 dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 119,2 gam
B. 102,4 gam
C. 260,00 gam
D. 118,8gam
- Câu 51 : Cho 19,6 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,2 H2SO4, 0,1 mol HCl, 0.01 mol Cu(NO3)2và 0,025 mol Fe(NO3)2 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 75,34gam
B. 76,1gam
C. 30,14 gam
D. 76,74 gam
- Câu 52 : Hòa tan hết 24,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,02 mol H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 18,8%.
B. 23,5%.
C. 37,6%.
D. 28,2%
- Câu 53 : Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 1,6 mol HCl và 0,12 mol HNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y (gồm NO và H2 tỷ lệ mol 6:7). Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 13,44 gam. Cho AgNO3 dư vào X thấy xuất hiện 241,48 gam hỗn hợp kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Số mol Fe3+ có trong X là?
A. 0,34
B. 0,36
C. 0,32
D. 0,38
- Câu 54 : Hòa tan hết 23,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,15 mol HNO3, 0,94 mol HCl, thu được 4,55 gam hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa . Biết trong X có chứa 1 khí bị hóa nâu trong không khí và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 158,60
B. 120,24
C. 140,88
D. 146,77
- Câu 55 : Hòa tan hết 20,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,11 mol HNO3 và 0,79 KHSO4 được 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 có khối lượng là 4,66 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 29,11
B. 26,24
C. 36,88
D. 28,59
- Câu 56 : Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3, 1,02 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,2 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có chứa khí bị hóa nâu trong trong không khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 9,60
B. 10,24
C. 10,88
D. 6,72
- Câu 57 : Hòa tan hết 23,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,13 mol HNO3, 0,97 mol HCl, thu được 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 14 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có chứa khí bị hóa nâu trong trong không khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 9,28
B. 10,24
C. 10,88
D. 6,72
- Câu 58 : Hòa tan hết 22,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3, 0,94 mol HCl, thu được 3,08 gam hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 11 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 49,60
B. 51,85
C. 40,88
D. 56,72
- Câu 59 : Hòa tan hết 25,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3, 1,06 mol HCl, thu được 4,256 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 3,18 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với NaOH dư lấy kết tủa để ngoài không khí thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 49,60
B. 39,59
C. 40,88
D. 36,72
- Câu 60 : Hòa tan hết 31,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaNO3 và 0,7 mol H2SO4 được 7,84 lít hỗn hợp khí X có chứa H2, NO và 0,02 mol khí CO2 có khối lượng là 4,34 và dung dịch Y. Cho bột Fe dư vào dung dịch Y thì thấy có m gam bột Fe phản ứng và thoát ra 0,03 mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 9,52
B. 11,20
C. 10,64
D. 12,32
- Câu 61 : Hòa tan hết 23,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,77 mol KHSO4 được 4,256 lít hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58 gam và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa) thu được m gam kết tủa . Biết trong X có chứa 1 khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 27,52
B. 31,20
C. 10,64
D. 29,33
- Câu 62 : Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 21,53% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol KNO3 và 1,1 mol KHSO4 thu được 6,272 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Biết trong X có chứa 1 khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,52
B. 31,20
C. 10,64
D. 25,60
- Câu 63 : Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 9,52
B. 11,20
C. 10,64
D. 8,40
- Câu 64 : Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn đầu gần nhất với
A. 10%
B. 9%
C. 15%
D. 14%
- Câu 65 : Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch Y chỉ chứa m gam muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 52,72
B. 50,28
C. 54,09
D. 46,94
- Câu 66 : Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch Y chỉ chứa muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe2+ trong Y là?
A. 0,015
B. 0,02
C. 0,025
D. 0,03
- Câu 67 : Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch Y chỉ chứa muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe3+ trong Y là?
A. 0,015
B. 0,022
C. 0,025
D. 0,030
- Câu 68 : Hòa tan hết 17,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,69 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,05 mol khí CO2. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 0,01 mol khí NO. Biết hỗn hợp khí Y nặng 4,94 gam, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 100,095
B. 97,215
C. 123,065
D. 108,855
- Câu 69 : Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,42% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3 và 1,42 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,392 lít hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,672 lít khí H2(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 9,52
B. 11,20
C. 10,64
D. 8,40
- Câu 70 : Hòa tan hết 30,44 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 (trong đó FeO chiếm 30,75% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,13 mol NaNO3 và 1,46 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 672ml khí NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 218,68
B. 221,39
C. 241,26
D. 198,98
- Câu 71 : Cho 8,4 gam bột Fe vào bình chứa 100 ml dung dịch KNO3 0,5M và KHSO4 2,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 60,54
B. 70,05
C. 71,25
D. 74,23
- Câu 72 : Cho 14 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,5M và HCl 2,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch AgNO3vào bình, thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 98,45
B. 104,35
C. 109,55
D. 112,15
- Câu 73 : Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 100 ml dung dịch KNO3 1M và H2SO4 2,1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là:
A. 60,54
B. 65,57
C. 71,25
D. 74,23
- Câu 74 : Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch HNO3 0,6M và NaHSO4 2,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 9,4. Số mol Fe2+ có trong dung dịch X là? Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
A. 0,08
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,10
- Câu 75 : Hòa tan bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch KNO3 và NaHSO4. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 12,2 và 2 gam chất rắn. Cho dung dịch KOH vào bình chứa thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 14,6
C. 18,4
D. 16,4
- Câu 76 : Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,02 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,75m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 39,20
B. 44,80
C. 36,48
D. 34,12
- Câu 77 : Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,01 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 14,7 gam và 0,5m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 5,60
B. 4,32
C. 6,72
D. 5,02
- Câu 78 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là
A. 1,04 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,94 mol.
D. 0,88 mol
- Câu 79 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92%
B. 30,35%
C. 24,12%
D. 26,67%
- Câu 80 : Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50.
B. 55.
C. 45
D. 60.
- Câu 81 : Hòa tan hết 34,14 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 1,62 mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa (không có ion Fe3+) và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ lệ mol là 2 : 3 (khí đo ở đktc). Tỉ khối Z so với H2 bằng 9,4. Tổng số mol của Fe(NO3)2 và Fe2O3 có trong lượng X trên là?
A. 0,12
B. 0,13
C. 0,14
D. 0,15
- Câu 82 : Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hòa tan hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Hiệu số mol (nNO-nH2) trong Z là ?
A. 0,01
B. 0,02
C. – 0,01
D. – 0,02
- Câu 83 : Hòa tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,05 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m gần nhất với:
A. 36,2
B. 40,5
C. 42,4
D. 38,7
- Câu 84 : Hòa tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của x là:
A. 0,05
B. 0,02
C. 0,04
D. 0,03
- Câu 85 : Cho 11,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,47 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,07 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 4:3) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với?
A. 25%
B. 28%
C. 20%
D. 30%
- Câu 86 : Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y(đktc) có tỉ khối khối so với hiđro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 16,75
B. 18,50
C. 20,25
D. 17,80
- Câu 87 : Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đung nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dụng dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 ( Sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với ?
A. 45,9.
B. 40,5.
C. 37,8.
D. 43,2
- Câu 88 : Trộn 0,04 mol Fe3O4 với hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 thu được 16,26 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,6 gam và dung dịch Z chỉ chứa 33,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 0,02
B. 0,03
C. 0,04
D. 0,05
- Câu 89 : Hòa tan hoàn toàn 25,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 2,5 lit dung dịch HNO3 1M (dư) thu được dung dịch B và V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho dung dịch B tác dụng với 1,2 lit dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 40 g chất rắn X. Lấy phần dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 156,9 g chất rắn G. Số mol HNO3 bị khử là:
A. 0,50
B. 0,35
C. 0,45
D. 0,40
- Câu 90 : Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 0,04
B. 0,08
C. 0,05
D. 0,06
- Câu 91 : Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A gần nhất với :
A. 0,15
B. 0,18
C. 0,21
D. 0,25
- Câu 92 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 29,41%
B. 26,28%
C. 32,14%
D. 28,36%
- Câu 93 : Hòa tan hết hỗn hợp chứa 25,12 gam gồm Al; Fe và FeCO3 (trong đó khối lượng của FeCO3 là 17,4 gam) trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
A. 42,14
B. 43,06
C. 46,02
D. 61,31
- Câu 94 : Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 10,56 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,71 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Mg trong E gần nhất với?
A. 40,5%
B. 45,45%
C. 48,5%
D. 50,5%
- Câu 95 : Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 11,22 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,76 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong E gần nhất với?
A. 24%
B. 30%
C. 27%
D. 35%
- Câu 96 : Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 13,44 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,09 mol KNO3 và 0,94 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Hiệu số mol của NO và H2 có trong Y là?
A. 0,03
B. – 0,03
C. 0,02
D. – 0,02
- Câu 97 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp E chứa m gam gồm Fe, Al và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,06 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 53,09 gam muối và 2,912 lít hỗn hợp khí H2, NO (đktc) có tổng khối lượng 3,06 gam. Cho NaOH dư vào X thấy có 1,24 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong E là?
A. 20,74%
B. 18,32%
C. 22,94%
D. 28,04%
- Câu 98 : Hòa tan hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp E chứa Fe, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 và 1,04 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 65,04 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có khối lượng 1,18 gam. Nếu cho NaOH vào X thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 1,54 mol. Phần trăm khối lượng Al trong E gần nhất với?
A. 13%
B. 14%
C. 15%
D. 16%
- Câu 99 : Hòa tan hết hỗn hợp chứa 8,52 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,66 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
A. 29,34
B. 34,06
C. 33,27
D. 36,28
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein