Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Đề minh Họa...
- Câu 1 : Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Ag
- Câu 2 : Nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
A. Dùng để chế tạo máy bay, otô, tên lửa
B. Có màu tráng bạc, mềm, dễ kéo sợi, dát mỏng.
C. Là kim loại lưỡng tính.
D. Tan trong kiềm loãng.
- Câu 3 : Theo WTO (tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Hãy cho biết nguồn nước nào dưới đây bị ô nhiễm nặng bởi Pb2+ là
A. 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước.
B. 0,03 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước.
C. 0,2 mg Pb2+ trong 1,5 lít nước.
D. 0,3 mg Pb2+ trong 6 lít nước.
- Câu 4 : Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)3.
B. AlCl3.
C. CuSO4.
D. Ca(HCO3)2.
- Câu 5 : Loại tơ nào sau đây thuộc loại polieste?
A. Tơ nitron.
B. Tơ nilon-6,6.
C. Tơ capron.
D. Tơ lapsan.
- Câu 6 : Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa vàng?
A. KHCO3.
B. K2CrO4.
C. NaNO3.
D. Na2SO4.
- Câu 7 : Sắt(II) clorua không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. Cl2.
B. NaOH.
C. AgNO3.
D. H2SO4 loãng.
- Câu 8 : Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. Fomalin.
B. Saccarozơ.
C. Glixerol.
D. Giấm ăn.
- Câu 9 : Este nào sau đây không được điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol tương ứng?
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
- Câu 10 : Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,2M loãng. Giá trị của V là
A. 300
B. 100
C. 400
D. 200
- Câu 11 : Cho hỗn hợp gồm kim loại M và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,9.
B. 15,6.
C. 11,7.
D. 7,8.
- Câu 12 : Cho dãy các chất sau: toluen, buta-1,3-đien, stiren, axetanđehit và axit acrylic. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 13 : Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X có thể là polime nào dưới đây?
A. Polipropilen.
B. Tinh bột.
C. Polistiren.
D. Poli(vinyl clorua).
- Câu 14 : Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 66,6.
B. 37,8.
C. 66,2.
D. 37,4.
- Câu 15 : Cho hình ảnh về các loại thực vật sau:
A. Mantozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ.
B. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.
C. Saccarozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ.
D. Mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, tinh bột.
- Câu 16 : Các dung dịch dưới đây có cùng nồng độ là 0,1M. Giá trị pH của dung dịch nào là nhỏ nhất?
A. Ba(OH)2.
B. H2SO4.
C. HCl.
D. NaOH.
- Câu 17 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:
A. (A): màu xanh lam và (B): màu tím.
B. (A): màu xanh lam và (B): màu vàng.
C. (A): màu tím và (B): màu xanh lam.
D. (A): màu tím và (B): màu vàng.
- Câu 18 : Cho dãy các chất: Na, CuO, Na2CO3, Fe(NO3)3 và BaS. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng, dư là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 19 : X và Y có công thức phân tử là C4H9O2N. X và Y đều không làm mất màu nước brom. Khi cho X tác dụng với NaOH thì X tạo ra muối X1 và vô cơ X2. Khi cho Y tác dụng với NaOH thì thu được muối Y1 và chất hữu cơ Y2. X1và Y1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Các chất X2 và Y2 là
A. H2O và CH3OH.
B. NH3 và CH3OH.
C. H2O và CH3NH2.
D. NH3 và CH3NH2.
- Câu 20 : Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và FeCl3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa hai muối. Cation kim loại có trong dung dịch Y là
A. Al3+.
B. Al3+ và Cu2+.
C. Fe2+.
D. Al3+ và Fe2+.
- Câu 21 : X là este hai chức có công thức phân tử là C5H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 22 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)2; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là
A. 21,25%.
B. 17,49%.
C. 42,5%.
D. 8,75%.
- Câu 23 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m + 1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là
A. 20,7.
B. 18,0.
C. 22,5.
D. 18,9.
- Câu 24 : Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): (a) X + 2NaOH → X1 + 2X3. (b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.
A. X1 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. X có công thức phân tử là C8H14O4.
C. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn X3.
- Câu 25 : Cho các phản ứng sau: (1) AgNO3 (to) → (2) Si + NaOH + H2O→
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 26 : Cho các phát biểu sau:(a) Nhôm (Al) là kim loại nhẹ và phổ biến trong vỏ trái đất.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 27 : Thực hiện phản ứng craking butan, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A (gồm ankan và anken). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu tối đa 0,075 mol Br2 trong CCl4. Hiện suất của phản ứng cracking butan là
A. 75%.
B. 65%.
C. 50%.
D. 45%.
- Câu 28 : Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2:
A. 0,20 và 0,05.
B. 0,15 và 0,15.
C. 0,20 và 0,10.
D. 0,10 và 0,05.
- Câu 29 : Cho các mệnh đề sau: (a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 30 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
A. Giá trị của V là 4,480 lít.
B. Giá trị của m là 44,36 gam.
C. Giá trị của V là 4,928 lít.
D. Giá trị của m là 43,08 gam.
- Câu 31 : Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được H2O và a mol CO2.Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y trên thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị của a là
A. 0,335.
B. 0,245.
C. 0,290.
D. 0,380.
- Câu 32 : Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
A. 9,520.
B. 12,432.
C. 7,280.
D. 5,600.
- Câu 33 : Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Ba(AlO2)2 và NaNO3.
B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
C. NaAlO2 và Na2SO4.
D. NaOH và NaAlO2.
- Câu 34 : Cho các bước ở thí nghiệm sau: (1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
A. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
B. Ở bước (2) thì anilin tan dần.
C. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt.
D. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy.
- Câu 35 : Chất X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 28,14.
B. 27,50.
C. 19,63.
D. 27,09.
- Câu 36 : Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5.
B. 32,2.
C. 33,3.
D. 31,1.
- Câu 37 : Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 10,12.
B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E.
D. Giá trị của m1 là 14,36.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein