Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2020 Trường THPT Nh...
- Câu 1 : Kim loại kiềm nào sau đây nhẹ nhất?
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
- Câu 2 : Chất khí X có các tính chất sau:a) khi phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra kết tủa
A. H2O.
B. CH4.
C. CO2.
D. SO2.
- Câu 3 : Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Al.
B. NaHCO3.
C. Al2O3.
D. NaAlO2.
- Câu 4 : Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí clo tạo ra khói màu nâu. Phản ứng hóa học đã xảy ra với kim loại M trong thí nghiệm là
A. 2Na + Cl2 → 2NaCl.
B. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.
C. Cu + Cl2 → CuCl2.
D. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
- Câu 5 : Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. K3PO4.
B. HCl.
C. HNO3.
D. KBr.
- Câu 6 : Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và FeCl3 0,3M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,12 lít khí (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,675.
B. 2,140.
C. 1,070.
D. 3,210.
- Câu 7 : Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, axit e-aminocaproic. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. C4H9N.
- Câu 9 : Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y (có chứa 5 nguyên tử cacbon). Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 10 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau :\({C_2}{H_2} \to X( + \,\,{H_2},\,\,{t^o}/Pd,\,\,PbC{O_3}) \to Y( + Z,{t^o},\,\,xt,\,\,p) \to \,Cao\,su\,buna - N\)Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Benzen; xiclohexan; amoniac.
B. Vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren.
C. Vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin.
D. Axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien.
- Câu 11 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thì thu được 49,27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,20.
B. 19,18.
C. 18,90.
D. 18,18.
- Câu 12 : Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức ; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Phân tử khối của T là 92.
C. Y có phản ứng tráng bạc.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong Z là 46,67%.
- Câu 13 : Cho các phát biểu sau: (a) Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa là +3.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là
A. 4,20.
B. 3,75.
C. 3,90.
D. 4,05.
- Câu 15 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
A. 0,1 và 0,12.
B. 0,2 và 0,10.
C. 0,1 và 0,24.
D. 0,2 và 0,18.
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau: (a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 17 : Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%) trong thời gian t giây thì thu được 1,344 lít hỗn hợp hai khí trên các điện cực trơ. Mặt khác, khi điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,02.
C. 0,06.
D. 0,01.
- Câu 18 : Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là
A. 22,48%.
B. 40,20%.
C. 37,30%.
D. 41,23%.
- Câu 19 : Có hai dung dịch X và Y chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:Biết X hòa tan được Fe(OH)3. Khối lượng chất tan có trong Y là
A. 25,3 gam.
B. 22,9 gam.
C. 15,15 gam.
D. 24,2 gam.
- Câu 20 : Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.
A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3.
D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3.
- Câu 21 : Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C5H8O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là
A. 64,18.
B. 53,65.
C. 55,73.
D. 46,29.
- Câu 22 : Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS và Cu(NO3)2 (trong đó phần trăm khối lượng oxi chiếm 47,818%) một thời gian, thu được chất rắn B (không chứa muối nitrat) và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. Hoà tan hết B với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng), thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (\({d_{X/{H_2}}} = 321/14\) ). Đem C tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây là
A. 48.
B. 33.
C. 40.
D. 42.
- Câu 23 : X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 5,28 gam.
B. 11,68 gam.
C. 12,8 gam.
D. 10,56 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein