Bài tập đốt cháy amino axit có đáp án !!
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol ; 0,25 mol và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT A là
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 10,68 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,36 mol ; 0,42mol và 1,344 lít (đktc). CTCT A là
A.
B.
C.
D. .
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm ) thu được 8,8 gam và 1,12 lít . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng thu được 0,3 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
A.
B. .
C.
D.
- Câu 5 : Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol , x mol và y mol . Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 8 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
- Câu 6 : Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4 mol , x mol và y mol . Các giá trị x, y tương ứng là
A. 6 và 1,0.
B. 6 và 1,5.
C. 5 và 1,0.
D. 5 và 1,5.
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được ; 0,3 mol và 0,325 mol . Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,65.
B. 10,5625
C. 10,925.
D. 12,350.
- Câu 8 : Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được ; 0,07 mol và 0,08 mol . Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là
A. 2,62.
B. 2,76.
C. 1,26.
D. 1,94.
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất và , thu được 52,8 gam và 24,3 gam . Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,30.
C. 0,02
D. 0,06.
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 chất , thu được 30,8gam và 11,7 gam . Mặt khác 0,6 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,5.
B. 0,30.
C. 0,2
D. 0,1
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol và 0,35 mol , còn lại là . Y, Z là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và trong phân tử), trong đó tỉ lệ . Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và trong phân tử), trong đó tỉ lệ . Để tác dụng vừa đủ với 31,3 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp X cần 15,12 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 95 gam.
B. 75 gam.
C. 90 gam.
D. 80 gam.
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít (đktc) thu được và 2,912 lít (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 8,19.
B. 6,24.
C. 7,12
D. 9,87.
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm hai aminoaxit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần 15,12 lít (đktc) thu được và 17,92 lít (đktc). Mặt khác 0,3 mol X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 81,9.
B. 63,45.
C. 71,2.
D. 98,74.
- Câu 16 : Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được ; 1,12 lít (đktc) và 0,99 gam . Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 62,55.
B. 70,11.
C. 52,95.
D. 42,45.
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng , thu được a mol và b mol (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là
A. 0,48.
B. 0,42.
C. 0,54.
D. 0,30.
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí (đktc) thu được và 27,28 gam Giá trị V là:
A. 17,472
B. 16,464
C. 16,576
D. 16,686
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 64:21. Để tác dụng vừa đủ với 14,15 gam hỗn hợp X cần 100ml dung dịch HCl 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X cần V lít khí (đktc) thu được và 17,6 gam Giá trị V là:
A. 8,42
B. 9,24
C. 9,52
D. 8,68
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ, thu được ; 12,32 lít (đktc) và 11,25 gam . Giá trị m là:
A. 12,65.
B. 12,35
C. 14,75
D. 11,30.
- Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được , 55,8 gam và a mol . Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 3,1
B. 2,8
C. 3,0
D. 2,7
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm , 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm . Công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm ) X bằng , thu được 1,12 lít , 8,96 lít (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam . Công thức phân tử của X là
A. .
B..
C.
D.
- Câu 24 : Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
A. 25,760
B. 22,848
C. 26,432
D. 25,536
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít (đktc) và 23,4 gam . Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 6,57.
B. 6,39.
C. 4,38
D. 10,95.
- Câu 26 : X là 1 amino axit có 2 nhóm và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, . Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít (đktc)?
A. 17,36 lít.
B. 15,68 lít.
C. 16,8 lít.
D. 17,92 lít.
- Câu 27 : Đốt cháy 1 mol amino axit thu được khí phải cần số mol oxi là :
A.
B.
C.
D.
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol thu được . Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch dư, thu được lượng muối là
A. 22,35 gam.
B. 31,56 gam.
C. 23,08 gam.
D. 30,30 gam.
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 8,96
C. 6,72
D. 4,48
- Câu 30 : ốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin thu được V lít (dktc). Giá trị của V là:
A. 1,344
B. 0,224
C. 0,448
D. 0,336
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được V lít và 4,5 gam và 1,12 lít . Giá trị của V là:
A. 0,2
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,6
- Câu 32 : Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được V lít và 9,45 gam và 1,68 lít . Giá trị của V là:
A. 6,72
B. 13,44
C. 4,48
D. 10,08
- Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol a-amino axit A no thu được 4,48 lít (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít và 4,5 gam . CT của amino axit là:
A. .
B.
C.
D.
- Câu 36 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được 1,792 lít và 1,62 gam . CT của amino axit là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 37 : Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít (đktc). X là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Lysin.
- Câu 38 : Đốt cháy 10,68gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 10,08 lít (đktc). X là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Lysin.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein