Đề thi thử THPT Quốc Gia - ĐH môn hóa năm 2015, Đề...
- Câu 1 : Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A 9,1415 gam
B 9,3545 gam
C 9,5125 gam
D 9,2135 gam
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp 2 ancol bậc một, sau phản ứng thu được 6,16 gam CO2. Nếu oxi hoá 0,08 mol hỗn hợp 2 ancol trên bằng oxi, xúc tác Cu, đun nóng (giả sử hiệu suất 100%). Sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A m = 17,28 gam
B 17,28 gam < m < 34,56 gam
C m = 34,56 gam
D 21,6 gam ≤ m < 34,56 gam
- Câu 3 : Thủy phân hoàn toàn một chất béo bằng dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 2,78 gam C15H31COONa; m2 gam C17H31COONa và m3 gam C17H35COONa. Giá trị của m2 và m3 lần lượt là
A 3,02 gam và 3,05 gam
B 3,05 gam và 3,09 gam
C 3,02 gam và 3,06 gam
D 6,04 gam và 6,12 gam
- Câu 4 : Hòa tan 19,5 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 trong nước thu được 500 ml dung dịch A trong suốt. Thêm dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại thấy thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 ml. Phần trăm số mol mỗi chất trong A lần lượt là
A 30% và 70%
B 25% và 75%
C 45% và 55%
D 60 % và 40%
- Câu 5 : Để phân biệt 2 dung dịch AlCl3 và ZnSO4 có thể dùng bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau: dung dịch NaOH, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch NH3, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2S
A cả 5 dung dịch
B 4 dung dịch
C 3 dung dịch
D 2 dung dịch
- Câu 6 : Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là
A 18,5 gam
B 23,9 gam
C 22,10 gam
D 20,3 gam
- Câu 7 : Cho các kim loại và ion sau: Cr, Fe2+, Mn, Mn2+, Fe3+. Nguyên tử và ion có cùng số electron độc thân là
A Mn2+, Cr, Fe3+
B Cr và Fe2+
C Mn, Mn2+ và Fe3+
D Cr và Mn
- Câu 8 : Hòa tan hỗn hợp Fe và FeCO3 trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 22,5. Hai khí đó là
A CO2 và N2O
B CO2 và NO2
C NO và NO2
D NO2 và N2O
- Câu 9 : So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau: - Hòa tan m1 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4 0,3M - Hòa tan m2 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1,2M và H2SO4 0,8M. Biết rằng cả 2 trường hợp sản phẩm khử đều là khí NO duy nhất. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị bằng
A m1 : m2 = 1 : 1
B m1 : m2 = 10 : 9
C m1 : m2 = 8 : 9
D m1 : m2 = 9 : 8
- Câu 10 : Cho 0,1 mol chất X (CTPT C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ ẩm và dung dịchY (chỉ chứa các chất vô cơ). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 8,5 gam
B 21,8 gam
C 5,7 gam
D 12,5 gam
- Câu 11 : Cho Ba (dư) lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, MgCl2. Tổng số các chất kết tủa thu được là
A 6
B 5
C 7
D 4
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và 2 este no, đơn chức mạch hở. Để phản ứng hết với a gam X cần 400ml dung dịch NaOH 0,75M. Còn đốt cháy hoàn toàn a gam X thì thu được 20,16 lít CO2 (đktc). Giá trị của a là:
A 46,2 gam
B 14,8 gam.
C 22,2 gam.
D 34,2 gam.
- Câu 13 : Hỗn hợp X chứa glixerol và một ancol no, đơn chức mạch hở Y. Cho 20,3 gam X tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 gam X hoà tan vừa hết 1,96 gam Cu(OH)2. Công thức phân tử của Y và thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A C5H12O và 65,94%
B C3H8O và 77,34%
C C4H10O và 54,68%
D C2H6O và 81,87%
- Câu 14 : Điện phân có màng ngăn 200 gam dung dịch X chứa KCl và NaCl đến khi tỉ khối khí ở anôt bắt đầu giảm thì dừng lại. Trung hòa dung dịch sau điện phân cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M, cô cạn dung dịch thu được 15,8 gam muối khan. Nồng độ phần trăm mỗi muối có trong dung dịch X lần lượt là
A 18,625% và 14,625%
B 7,5% và 5,85 %
C 3,725% và 2,925%
D 37,25% và 29,25%
- Câu 15 : Trong bình kín dung tích 5 lít không đổi chứa 12,8 gam SO2 và 3,2 gam oxi (có một ít xúc tác V2O5 thể tích không đáng kể) nung nóng. Sau khi tiến hành phản ứng oxi hóa SO2 đạt trạng thái cân bằng thì phần trăm thể tích oxi còn lại trong bình chiếm 20%. Hằng số cân bằng của phản ứng: 2SO2 + O2 → 2SO3 tại điều kiện trên là:
A 100
B 20
C 50
D 10
- Câu 16 : Hòa tan 20 gam muối sunfat ngậm nước của kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào nước rồi đem điện phân hoàn toàn, thấy ở catot tách ra 5,12 gam kim loại, ở anot thoát ra 0,896 lit khí (ở đktc). Công thức của muối ngậm nước đó là
A Al2(SO4)3
B CuSO4.3H2O
C CuSO4.5H2O
D FeSO4.7H2O
- Câu 17 : Hóa chất để phân biệt 3 cốc chứa: nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu (không dùng nhiệt độ) là
A HCl và Na2CO3
B Na3PO4
C Na2CO3
D Na2CO3 và Na3PO4
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A C3H4
B C4H6
C C3H6
D C4H8
- Câu 19 : Điều khẳng định nào sau đây là đúng
A Pha loãng dung dịch axit yếu thì pH của dung dịch không đổi
B Pha loãng dung dịch axit yếu thì độ điện li không đổi
C Pha loãng dung dịch axit yếu thì hằng số Ka giảm
D Pha loãng dung dịch axit yếu thì hằng số Ka không đổi
- Câu 20 : Lên men 45 gam đường glucozơ thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) bay ra và còn hỗn hợp chất hữu cơ X gồm C2H5OH và glucozơ dư. Đốt cháy hoàn toàn X thì số mol CO2 thu được là
A 1,2 mol
B 1,3 mol
C 1,15 mol
D 1,5 mol
- Câu 21 : Khử hoàn toàn 4,8 gam oxit của một kim loại ở nhiệt độ cao, cần dùng 2,016 lít khí hiđro (ở đktc). Công thức phân tử của oxit đã dùng là
A CuO
B Fe3O4
C Fe2O3
D FeO
- Câu 22 : Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất có công thức (CH3)2CHCH(NH2)COOH
A axit - amino isovaleric
B axit 2-metyl-3-amino butanoic
C axit 2-amino-3-metyl butanoic
D Valin
- Câu 23 : Cho sơ đồ sau: Chất A trong sơ đồ trên là
A CH2= CHCOOC4H9
B CH2= C(CH3)COOC2H5
C CH2= CHCOOC2H5
D CH2= C(CH3)COOCH3
- Câu 24 : Nguyên liệu để điều chế axeton trong công nghiệp là
A propin
B propan – 2 – ol
C propan – 1 – ol
D isopropyl-benzen
- Câu 25 : Dãy các ion sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là
A Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+, Al3+, Mg2+
B Fe3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, Al3+, Mg2+
C Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, Mg2+
D Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, Mg2+
- Câu 26 : Cho các đồng phân anken mạch nhánh của C5H10 hợp nước (xúc tác H+). Số sản phẩm hữu cơ thu được là
A 4
B 6
C 7
D 5
- Câu 27 : Cho hỗn hợp A gồm Al, Fe vào dung dịch B có chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch C; Cho dung dịch NaOH dư vào C được kết tủa D gồm hai hiđroxit kim loại. Trong dung dịch C có chứa:
A Al(NO3)3 và Fe(NO3)2.
B Al(NO3)3 và Fe(NO3)3.
C Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
D Al(NO3)3 và Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
- Câu 28 : Cho các chất sau: FeO, Fe2O3, HI, SO2, SiO2, CrCl2, FeCl3, Br2. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A 5
B 4
C 3
D 6
- Câu 29 : Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta sử dụng các thuốc thử là
A dung dịch brom, quỳ tím
B quỳ tím, dung dịch brom
C dung dịch NaOH, dung dịch brom
D dung dịch HCl, quỳ tím
- Câu 30 : Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị của V là
A C2H4, C3H6, 5,60 lít
B C4H8, C5H10, 5,6 lít
C C2H4, C3H6, 4,48 lít
D C3H6, C4H8, 4,48 lít
- Câu 31 : Trong số các dung dịch sau: K2CO3, KHCO3, Al2(SO4)3, FeCl3, Na2S, C6H5ONa, K2HPO3 số dung dịch có pH > 7 là
A 5
B 7
C 6
D 4
- Câu 32 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là
A 21 kg
B 30 kg
C 42 kg
D 10 kg
- Câu 33 : Nung 39,3 gam Na2Cr2O7, sau một thời gian thu được 34,5 gam chất rắn. Phần trăm của Na2Cr2O7 đã bị nhiệt phân là
A 66,67%
B 33,33%
C 45%
D 55%
- Câu 34 : Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol vinylaxetilen và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (có xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom thì khối lượng Brom tham gia phản ứng là
A 24 gam
B 0 gam (không phản ứng)
C 8 gam
D 16 gam
- Câu 35 : Dung dịch nước của chất A làm xanh quì tím, còn dung dịch nước của chất B không làm đổi màu quì tím. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. A, B lần lượt là
A K2CO3; Ba(NO3)2
B NaOH ; K2SO4
C KOH; FeCl3
D Na2CO3 ; FeCl3
- Câu 36 : Khi lắp hệ thống điều chế oxi, ta phải đặt ống nghiệm chứa hóa chất như thế nào ?
A (2)
B (2) và (3)
C (1)
D (3)
- Câu 37 : Cần bao nhiêu tấn quặng hematit đỏ chứa 5% tạp chất để sản xuất 1 tấn gang có chứa 95% Fe (Biết rằng hiệu suất của quá trình luyện gang là 90%)
A 1,623 tấn
B 1,457 tấn
C 1 ,583 tấn
D 1,537 tấn
- Câu 38 : Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A 53,5 gam
B 42,5 gam
C 33,7 gam
D 15,5 gam
- Câu 39 : Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là
A 0,336 lít.
B 0,24 lít.
C 0,237 lít.
D 0,2 lít.
- Câu 40 : Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Cho 0,2 mol axit trên tác dụng với ancol etylic dư có xúc tác H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A 37,5 gam
B 28,6 gam
C 34,7 gam
D 40,4 gam
- Câu 41 : Cặp ancol và amin có cùng bậc là
A (CH3)2CHOH và (CH3)2CH-NH2
B C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
C (CH3)3COH và (CH3)3CNH2
D (C6H5)2NH và C6H5CH2OH
- Câu 42 : Cho các chất: CH3CH2OH (1), H2O (2), CH3COOH (3), C6H5OH (4), HCl (5).Thứ tự tăng dần tính linh động của nguyên tử hiđro trong các chất là
A (1), (2), (3), (4), (5).
B (4), (1), (2), (5), (3).
C (2), (1), (4), (5), (3).
D (1), (2), (4), (3), (5).
- Câu 43 : Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng mol tối thiểu Cl2 và KOH phản ứng là
A 0,03 và 0,08
B 0,015 và 0,08
C 0,03 và 0,04
D 0,015và 0,04
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein