Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:
A A =T = 5265 và G = X = 6000
B A =T = 5265 và G = X = 6015
C A =T = 5250 và G = X = 6000
D A =T = 5250 và G = X = 6015
- Câu 2 : Người ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST?
A Đảo đoạn.
B Lặp đoạn.
C Chuyển đoạn.
D Mất đoạn.
- Câu 3 : Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li củaMenđen là
A Tính trạng trội là trội hoàn toàn.
B Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
C Số lượng cá thể đem lai phải lớn.
D Cá thể đem lai phải thuần chủng.
- Câu 4 : Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là
A 3'UAX5'
B 3'AUG5'
C 5'ATX3'
D 3'TAX5'
- Câu 5 : Khi nhuộm tế bào của 1 người bị bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của:
A Người nữ vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
B Người nam vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
C Người nam mắc hội chứng Đao
D Người nữ mắc hội chứng Đao
- Câu 6 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A (thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp), B(hoa vàng) trội hoàn toàn so với b (hoa xanh). Hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A= 0,2 ; B= 0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là:
A 0,0144
B 0,1536
C 0,0576
D 0,3024
- Câu 7 : Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
A Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do
B Tạo ra các biến dị tổ hợp
C Thế hệ F1 luôn tạo ra 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau
D Tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình
- Câu 8 : Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây đi 10 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 80 cm có kiểu gen là:
A A-B-; A-bb và aaB-
B AAbb; aaBB và AaBb
C AABb và AaBB
D Aabb và aaBB
- Câu 9 : Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt F1 . Khi các hạt này mọc thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra được kết luận gì? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.
A Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến
B Cây hoa trắng xuất hiện là do thường biến
C Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bội
D Cây hoa trắng xuất hiện là do biến dị tổ hợp.
- Câu 10 : Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li:
A Cách li sinh thái
B Cách li nơi ở
C Cách li cơ học
D Cách li tập tính
- Câu 11 : Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm:
A CH4, NH3, H2 và hơi nước
B CH4, N2, H2 và hơi nước
C CH4, NH3, O2 , và H2
D CH4, NH3, CO2 và hơi nước
- Câu 12 : Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là:
A Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình phiên mã
B Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng
C Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
- Câu 13 : Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:
A ; f = 30%
B ; f = 40%
C ; f = 40%
D ; f = 30%
- Câu 14 : Ở gà, gen t nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn. Trong một quần thế gà người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có là gà mái. số gen t có trong những con gà chân lùn nói trên là:
A 480
B 400
C 640
D 560
- Câu 15 : Nếu chỉ xét riêng về nhân tố sinh thái nhiệt độ thì loài nào có vùng phân bố rộng nhất trong các loài sau:
A Loài có điểm cực thuận về nhiệt độ cao nhất
B Loài có giới hạn dưới về nhiệt độ thấp nhất
C Loài có giới hạn trên về nhiệt độ cao nhất
D Loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất
- Câu 16 : Gen đột biến sau đây luôn biếu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là:
A Gen qui định bệnh bạch tạng
B Gen qui định bệnh mù màu
C Gen qui định máu khó đông.
D Gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Câu 17 : Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là
A Nhân đôi nhiễm sắc thể
B Phân li nhiễm sắc thể
C Co xoắn nhiễm sắc thể
D Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
- Câu 18 : Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
A Lặp đoạn trên nhiễm sắc thế thường
B Chuyển đoạn trên nhiễm sắc
C Lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính
D Chuyển đoạn trên nhiễm sắc
- Câu 19 : Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là
A XaXa và 0
B XAXA và 0
C XA và Xa
D XAXA, XaXa và 0
- Câu 20 : Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
A 2 lần
B 3 lần
C 1 lần
D 4 lần
- Câu 21 : Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN?
A UAA, UAG, UGA.
B AUU, AUG, AXU.
C AUG, UAG, UGA.
D AUA, AUG, AXU
- Câu 22 : Khảo sát một quần thể người thấy xuất hiện người có biểu hiện bệnh lý như sau “ Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng …” . Hãy dự đoán người này mắc hội chứng gì.
A Hội chứng Đao.
B Hội chứng Patau.
C Hội chứng Tơcnơ.
D Hội chứng Etuot
- Câu 23 : Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau Ab/aB HhGg giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a:
A 10
B 5
C 20
D 15
- Câu 24 : Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ?
A
B
C
D
- Câu 25 : Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:
A
B
C
D
- Câu 26 : Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ:
A Sau dịch mã
B Khi dịch mã
C Lúc phiên mã.
D Trước phiên mã.
- Câu 27 : Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp:
A Nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.
B Cấy truyền phôi.
C Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D Nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.
- Câu 28 : Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 29 : Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
D Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
- Câu 30 : Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A Ađêmin.
B Timin.
C Xitôzin.
D 5 - BU
- Câu 31 : Trên phân tử ARN thông tin có ba loại ribônucleôtit A ; G; X thì số loại bộ ba mã sao trên phân tử ARN thông tin đó là:
A 8 loại
B 9 loại
C 18 loại
D 27 loại
- Câu 32 : Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?
A Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
B Có một số bộ ba không mã hoá axitamin.
C Có một bộ ba khởi đầu.
D Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.
- Câu 33 : Nội dung nào sau đây là sai:
A Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính .
B Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
C Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
D Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biệu hiện ra ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến.
- Câu 34 : Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A tính trạng có mức phản ứng rộng.
B Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
C Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
D Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A 756 cây.
B 826 cây.
C 576 cây
D 628 cây.
- Câu 36 : Ở gà, gen t nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn. Trong một quần thế gà người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có là gà mái. số gen t có trong những con gà chân lùn nói trên là:
A 480
B 400
C 640
D 560
- Câu 37 : Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : cây hoa đỏ, quả tròn : cây hoa đỏ, quả dài : cây hoa trắng, quả tròn : cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?
A Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau.
B Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.
C Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo.
D Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4