Trắc nghiệm Quản trị sản xuất đề số 20 (Có đáp án)
- Câu 1 : Phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện dùng để đánh giá:
A. Mức tăng của kế hoạch sản phẩm cho các mùa tiếp theo
B. Mức giảm của kế hoạch sản phẩm cho các mùa tiếp theo
C. Mức tăng, giảm của kế hoạch sản phẩm cho các mùa tiếp theo
D. Mức tăng, giảm của kế hoạch sản phẩm cho từng mùa
- Câu 2 : Sản xuất không ổn định gây khó khăn cho điều hành quản lý, là nhược điểm của chiến lược:
A. Chiến lược đáp ứng nhu cầu
B. Chiến lược sản xuất ngoài giờ
C. Chiến lược thay đổi mức tồn kho
D. Chiến lược hợp đồng phụ
- Câu 3 : Thực hiện kế hoạch trung hạn là công việc của ai:
A. Nhà quản trị cao cấp
B. Nhà quản trị tác nghiệp
C. Các đốc công
D. Các quản đốc
- Câu 4 : Hạt nhân của kế hoạch trung hạn là gì?
A. Hoạch định chi phí
B. Hoạch định lịch trình sản xuất
C. Hoạch định tổng hợp
D. Hoạch định chi tiết
- Câu 5 : "Nhiệm vụ…… về mức độ tồn kho và sản xuất để đạt mức độ yều cầu của khách hàng và có tổng chi phí tồn kho cùng chi phí thay đổi mức sản xuất ở mức nhỏ nhất”:
A. Hoạch định tổng hợp
B. Hoạch định lịch trình sản xuất
C. Dự báo dài hạn
D. Dự báo chi phí
- Câu 6 : “Phải chịu phí tồn kho. Nếu thiếu hàng sẽ bị mất doanh số bán một khi có nhu cầu gia tăng.” Đó là nhược điểm của chiến lược nào sau đây:
A. Thay đổi tốc độ sản xuất
B. Thay đổi nhân lực theo mức yêu cầu
C. Thay đổi mức tồn kho
D. Hợp đồng phụ
- Câu 7 : Ưu điểm của chiến lược thay đổi mức tồn kho:
A. Không cần thay đổi hoặc chỉ thay đổi lực lượng lao động từ từ không có những thay đổi đột ngột trong sản xuất
B. Tránh được các cách lựa chọn khác
C. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra của xí nghiệp trong giai đoạn có nhu cầu cao. Có thể áp dụng với các bộ phận sau khi phân tích giữa mua và tự làm
D. Giúp ta đối phó với những biến đổi thời vụ hoặc xu hướng biến đối trong giai đoạn giao thời mà không tốn chi phí thuê mướn thêm
- Câu 8 : Nhược điểm của chiến lược hợp đồng phụ:
A. Phải chịu phí tồn kho. Nếu thiếu hàng sẽ bị mất doanh số bán một khi có nhu cầu tăng cao
B. Không kiểm soát được chất lượng và thời gian, giảm lợi nhuận có thể mất vĩnh viễn công việc đã đặt người ngoài làm
C. Tốn chi phí trả phụ trội, hạ thấp năng suất biên, làm công nhân mệt mỏi, có thể không đáp ứng được nhu cầu
D. Có biến động lao động cao, tốn phí đào tạo cao, năng suất có thể bị giảm sút
- Câu 9 : Người Nhật phổ biến áp dụng chiến lược nào trong các chiến lược sau đây:
A. Chiến lược thay đổi nhân lực theo yêu cầu
B. Các chiến lược hỗn hợp
C. Chiến lược lịch trình ổn định
D. Chiến lược dùng công nhân làm việc theo thời gian
- Câu 10 : Ưu điểm của lịch trình ổn định:
A. Giảm chi phí sản xuất, giám sát dễ dàng, giảm thiểu được chi phí thuê ngoài và chi phí làm phụ trội
B. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra của xí nghiệp
C. Tận dụng mọi nguồn tài nguyên giúp ổn định nhân lực
D. Có thể tránh được việc làm phụ trội và giữ công suất ở mức cố định
- Câu 11 : Bánh trung thu, bánh kẹo tết, áo lạnh….. là những sản phẩm được sản xuất áp dụng chiến lược nào?
A. Thay đổi tốc độ sản xuất
B. Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa
C. Tác động đến nhu cầu
D. Chiến lược hỗn hợp
- Câu 12 : Ưu điểm của chiến lược dùng công nhân làm việc bán thời gian?
A. Biến động lao động cao, tốn phí đào tạo cao, chất lượng năng suất có thể bị giảm sút, điều độ khó
B. Giảm chi phí và tăng độ linh hoạt hơn là dùng công nhân có hợp đồng dài hạn, không phải trả bảo hiểm lao động
C. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra của xí nghiệp trong giai đoạn có nhu cầu cao
D. Có thể tránh được việc làm phụ trội và giữ công suất ở mức ổn định
- Câu 13 : Chiến lược nào thường tốn chi phí cao và tạo dịp cho khách hàng của mình tiếp xúc với đối thủ cạnh tranh:
A. Chiến lược hỗn hợp
B. Dùng công nhân làm việc bán thời gian
C. Hợp đồng phụ
D. Đặt cọc trước
- Câu 14 : Phương pháp hoạch định ít được mong muốn nhất:
A. Phương pháp tính toán bằng đồ thị
B. Phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện
C. Phương pháp trực giác
D. Phương pháp hoạch định tổng hợp cho nhiều loại mặt hàng
- Câu 15 : Bước đầu tiên của phương pháp đồ thị là:
A. Tính chi phí lao động, chi phí thuê người vào và giãn người ra, chi phí tồn trữ tháng
B. Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn
C. Xác định công suất khi làm thêm giờ, làm trong giờ và hợp đồng phụ ở mỗi giai đoạn
D. Lập ra nhiều kế hoạch khác nhau và xem xét tổng phí của chúng
- Câu 16 : Bước thứ ba của phương pháp đồ thị là:
A. Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn
B. Lập ra nhiều kế hoạch khác nhau và xem xét tổng phí của chúng
C. Tính chi phí lao động, chi phí thuê người vào và giãn người ra, chi phí tồn trữ tháng
D. Xác định công suất khi làm thêm giờ, làm trong giờ và hợp đồng phụ ở mỗi giai đoạn
- Câu 17 : Công thức của chiến lược thay đổi mức tồn kho là:
A. Tồn kho cuối mỗi tháng = Tồn kho tháng trước + Tồn kho phát sinh mỗi tháng
B. Tồn kho cuối mỗi tháng = Mức sản xuất trong giờ - Nhu cầu
C. Tồn kho cuối mỗi tháng = Tồn kho tháng trước - Tồn kho phát sinh mỗi tháng
D. Tồn kho cuối mỗi tháng = Mức sản xuất trong giờ + Nhu cầu
- Câu 18 : Những phương pháp toán áp dụng cho hoạch định tổng hợp là:
A. Phương pháp bài toán vận tải, phương pháp “quyết định tuyến”, phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “đồng thời”, phương pháp “tìm kiếm quyết định”
B. Phương pháp bài toán vận tải, phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “tìm kiếm quyết định”, phương pháp “quyết định tuyến”
C. Phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “đồng thời”, phương pháp “tìm kiếm quyết định”
D. Phương pháp bài toán vận tải, phương pháp “quyết định tuyến”, phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “đồng thời”, phương pháp tính toán bằng đồ thị
- Câu 19 : Phương pháp bài toán vận tải áp dụng cho hoạch định tổng hợp rất linh động vì:
A. Chỉ rõ mức sản xuất tốt nhất và mức công việc trong từng giai đoạn đặc biệt
B. Có thể kiểm tra tất cả các quan hệ trong các yếu tố sản xuất
C. Dựa vào kinh nghiệm quản lý của các quản trị gia
D. Nó cho phép ta sử dụng cả giờ làm việc thường xuyên lẫn phụ trội cho mỗi giai đoạn trong sản xuất
- Câu 20 : Ý nào sau đây không phải trở ngại của phương pháp “quyết định tuyến”:
A. Mô hình cầu không cần được quyết định, chủ yếu là cung cấp cách giải quyết tốt với vấn đề đã đặt ra
B. Xây dựng mô hình đòi hỏi thời gian từ 1-3 tháng và phải có chi phí cao không phù hợp với khả năng của hệ thống kế toán hiện nay
C. Các giải pháp không hoàn toàn đảm bảo cho dù đó là giải pháp tốt nhất
D. Việc chuyển các dữ liệu để tính toán thgeo mô hình cầu cần các chuyên gia có kỹ năng
- Câu 21 : Ưu điểm của phương pháp “mô hình hệ số quản lý”:
A. Đòi hỏi thời gian nhiều mới xây dựng mô hình
B. Phương pháp này được tổng hợp, đúc kết trên cơ sở kinh nghiệm của cá nhân nên không hoàn toàn đảm bảo chính xác và khoa học
C. Thúc đẩy nhanh quá trình ra quyết định, dễ, đơn giản, kinh nghiệm trong quá khứ có thể hữu ích trong việc ra quyết định
D. Các quyết định, các cách giải quyết giả sử tốt trong quá khứ, nếu áp dụng trong hiện tại thì chưa chắc đúng
- Câu 22 : Phương pháp “mô hình hệ số quản lý” là:
A. Phương pháp dựa vào kinh nghiệm quản lý của các quản trị gia trong quá trình giải quyết các khó khăn
B. Phương pháp sử dụng các phép tính về hàm số hai biến
C. Phương pháp sử dụng qui trình nghiên cứu để tìm kiếm sự kết hợp giữa chi phí cực tiểu của các công việc với mức sản xuất
D. Là mẫu thuật toán nhằm tìm sự kết hợp giữa chi phí tối thiểu của các công việc khác nhau với các mức sản xuất
- Câu 23 : Xí nghiệp nên chọn chiến lược:
A. Chiến lược sản xuất ngoài giờ
B. Chiến lược sản xuất trong giờ của tháng
C. Chiến lược hợp đồng phụ
D. Chiến lược đáp ứng theo nhu cầu
- Câu 24 : Phương pháp “Đồng thời” sử dụng quy trình nghiên cứu để tìm kiếm sự kết hợp giữa chi phí… của các công việc với mức sản xuất
A. Cực đại
B. Cực tiểu
C. Trung bình
D. Cực đại và cực tiểu
- Câu 25 : Phương pháp “Tìm kiếm quyết định” có những trở ngại là:
A. Những thay đổi trong quyết định có thể kiểm chứng được
B. Mô hình này nhạy cảm với các sai lầm của chi phí
C. Phải xây dựng mô hình từ 3 - 6 tháng
D. Những thay đổi trong các hàm chi phí đều có thể kết hợp một cách dễ dàng
- Câu 26 : Cách tốt nhất để tổng hợp nhiều loại mặt hàng là ”…..” các nhu cầu của mỗi mặt hàng thành các chi phí lao động, chi phí tồn kho và chi phí thiếu hàng:
A. Thiết kế
B. Thay thế
C. Chuyển đổi
D. Sáng tạo
- Câu 27 : Bước đầu tiên trong quá trình giải bài toán hoạch định tổng hợp nhiều loại mặt hàng là:
A. Tính chi phí tiền lương
B. Chuyển đơn vị sản phẩm ra giờ công lao động
C. Đặt kế hoạch cho từng loại mặt hàng
D. Tính công suất cho từng loại mặt hàng
- Câu 28 : Khó khăn lớn nhất khi tính chi phí tồn kho là:
A. Khó chuyển đổi ra giờ công lao động
B. Khó định giá do không biết loại hàng nào sẽ tồn kho
C. Chi phí tồn kho thường quá lớn
D. Kết quả thường sai số
- Câu 29 : Khi lập kế hoạch thực hiện một hay nhiều sản phẩm sản xuất theo nhu cầu thay đổi theo mùa bài toán đặt kế hoạch theo mùa gắn liền …………
A. với bài toán sản xuất và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại ngắn hạn
B. với bài toán dự báo và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại ngắn hạn
C. với bài toán sản xuất và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại trung hạn
D. với bài toán dự báo và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại trung hạn
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4