Đề thi thử THPT Quốc Gia - ĐH môn hóa năm 2015, Đề...
- Câu 1 : Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
A 20,88 gam
B 25,2 gam.
C 24 gam.
D 6,96 gam
- Câu 2 : Lên men glucozơ thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí thu được từ phản ứng lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là:
A 169,6 gam
B 212 gam.
C 84,8 gam.
D 106 gam.
- Câu 3 : Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A Zn.
B Mg
C Cu.
D Fe.
- Câu 4 : Trong số các polime sau:[- NH-(CH2)6- NH-CO - (CH2)4- CO-]n (1); [-NH-(CH2)5 -CO -]n (2) ;[-NH-(CH2)6- CO-]n (3) ; [C6H7O2(OOCCH3)3]n (4) ; (-CH2-CH2-)n (5) ; (-CH2-CH=CH-CH2-)n (6) .Polime được dùng để sản xuất tơ là:
A (1); (2) ; (3)
B (3);(4);(1) ; (6)
C (1); (2) ; (6).
D (1) ; (2) ; (3) ; (4)
- Câu 5 : Cho sơ đồ sau: Ancol X X1 X2 C3H6O2.Vậy X, Y tương ứng là:
A X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH.
B X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH
C X là CH3OH và Y là C2H5OH
D X là C3H5OH và Y là CH3OH
- Câu 6 : Để nhận biết các chất riêng biệt gồm C2H5OH, CH2=CH-CH2OH, C6H5OH, C2H4(OH)2 ta dùng cặp hoá chất nào sau đây?
A Nước Br2 và Cu(OH)2.
B Nước Br2 và dung dịch NaOH.
C Dung dịch KMnO4 và Cu(OH)2.
D Dung dịch NaOH và Cu(OH)2.
- Câu 7 : Hiện tượng nào xuất hiện trong thí nghiệm dưới đây
A Trong ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa vàng không tan trong axit.
B Trong ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa vàng không tan trong axit
C Không có hiện tượng gì
D Xuất hiện kết tủa đen không tan trong axit.
- Câu 8 : Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Vậy V và V1 tương ứng là:
A V = 0,15 lít ; V1 = 0,2 lít.
B V = 0,25 lít ; V1 = 0,2 lít.
C V = 0,2 lít ; V1 = 0,15 lít.
D V = 0,2lít ; V1 = 0,25 lít.
- Câu 9 : Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa- Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A 26,4 gam.
B 20,4 gam.
C 25,3 gam.
D 21,05 gam.
- Câu 10 : Hãy cho biết, phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
A Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
B MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
D NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Câu 11 : Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cho các hóa chất sau: Cu, Mg, Ag, AgNO3, Na2CO3, CO2, NaOH, NH3. Hãy cho biết có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X.
A 7
B 8
C 5
D 6
- Câu 12 : Cho glyxin tác dụng với ancol etylic trong môi trường HCl khan thu được chất X. CTPT của X là:
A C4H10O2NCl
B C4H9O2N
C C5H13O2NCl
D C4H9O2NCl.
- Câu 13 : Hai hiđrocacbon A và B đều có công thức phân tử C6H6 và A có mạch cacbon không nhánh. A làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. B không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra D có công thức phân tử C6H12. A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. A và B là:
A Hex-1,4-điin và toluen.
B Hex-1,5-điin và benzen.
C Hex-1,4-điin và benzen.
D Benzen và Hex-1,5-điin.
- Câu 14 : Có 4 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3 và C3H4O3.Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là:
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 15 : Cho hỗn hợp gồm x mol FeS2 và 0,2 mol Cu2S tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO. Giá trị của x là:
A 0,2
B 0,4
C 0,6
D 0,8
- Câu 16 : Cho 30 gam hỗn hợp 3 axit gồm HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Sau phản ứng lượng muối khan thu được là:
A 43,8 gam.
B 56,4 gam.
C 54 gam.
D 43,2 gam.
- Câu 17 : Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là:
A CH3COOH, H% = 68
B CH2=CH-COOH, H%= 78%
C CH2=CH-COOH, H% = 72%.
D CH3COOH, H% = 72%.
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn m gam gluxit cần 13,44 lít O2 (đktc) sau đó đem hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy trong 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,75M và Ba(OH)2 1M thu được kết tủa có khối lượng là:
A 29,55 gam.
B 39,4 gam
C 9,85 gam.
D 19,7 gam
- Câu 19 : Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
A NaHCO3, Al(OH)3, ZnO, H2O, NH4HCO3.
B Al, Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3.
C Al2O3, Al(OH)3, AlCl3, Na[Al(OH)4].
D Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3.
- Câu 20 : Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dd brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dd brom tăng là:
A 1,32 gam.
B 1,04 gam.
C 1,20 gam.
D 1,64 gam.
- Câu 21 : Cation X2+ có cấu hình electron là … 3d5. Hãy cho biết oxit cao nhất của X có công thức là:
A X2O7.
B X2O5.
C X2O3.
D XO.
- Câu 22 : Cho các chất và ion sau: SO2 ; Cl2 ; F2 ; S ; Ca ; Fe2+; Fe3+ ; NO2 ; HCO3- ; NO3-. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là
A 5
B 4
C 6
D 7
- Câu 23 : Este X tạo từ glixerin và axit cacboxylic đơn chức. Thủy phân hoàn toàn X trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerin và 32,2 gam chất rắn khan. Vậy X là :
A Glixerin tripropionat
B Glixerin triaxetat.
C Glixerin trifomiat.
D Glixerin triacrylat.
- Câu 24 : Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hoà tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại
A b≥ 2a.
B b>3a.
C b≤ 2a.
D b=2a/3.
- Câu 25 : Hãy cho biết dãy hóa chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều thu được khí NO2 bay ra?
A Fe2O3, CuS, NaNO2, NaI.
B Fe3O4, Na2SO3, As2S3, Cu.
C Fe, BaCO3, Al(OH)3, ZnS
D CaSO3, Fe(OH)2, Cu, ZnO.
- Câu 26 : Đem để 11,2 gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là:
A 0,3 mol.
B 0,4 mol.
C 0,45 mol.
D 0,5 mol.
- Câu 27 : Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích1: 2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Các ion có mặt trong dung dịch Y là (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước):
A Na+ và. SO42-.
B Na+, HCO3-.
C Ba2+, HCO3- và Na+.
D Na+, HCO3- và SO42-
- Câu 28 : Cho các dung dịch sau:Na2CO3, NaOH và CH3COONa có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH tương ứng là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng với trình tự tăng dần pH
A pH1 < pH3 < pH2
B pH3 < pH1 < pH2.
C pH3< pH2 < pH1.
D pH1 < pH2 < pH3.
- Câu 29 : Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:9,6.
A 9,6.
B 8,2.
C 10,8.
D 9,4.
- Câu 30 : Cho phản ứng sau : 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k) ΔH < 0 Điều kiện nào sau đây làm tăng hiệu suất của phản ứng
A Hạ nhiệt độ, tăng áp suất.
B Tăng nhiệt độ, giảm áp suất
C Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
D Hạ nhiệt độ, giảm áp suất.
- Câu 31 : Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là:
A 24,48 gam.
B 19,04 gam.
C 23,72 gam.
D 28,4 gam
- Câu 32 : Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH- 0,12 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO-3 0,04mol ; CO2-3 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
A 5,91 gam.
B 9,85gam
C 3,94 gam.
D 7,88 gam.
- Câu 33 : Cấu hình electron của một ion X3+ là: 1s22s22p63s23p63d3. Nguyên tử X có bao nhiêu electron độc thân:
A 5
B 6
C 4
D 3
- Câu 34 : Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít H2 (đktc). Cho khí CO2 vào dung dịch Y. Tính thể tích CO2 (đktc) cần cho vào dung dịch X để kết tủa thu được là lớn nhất ?
A 3,36 lít ≤ V ≤ 5,6 lít.
B 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít.
C 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít.
D V = 2,24 lít.
- Câu 35 : Cho dãy các chất: CH3COCH3, CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là:
A 7
B 6
C 5
D 8
- Câu 36 : Chất X có công thức phân tử là C3H6O2. X tác dụng với Na và với AgNO3/dd NH3, t0. Cho hơi của X tác dụng với CuO, t0 thu được chất hữu cơ Y đa chức. Công thức cấu tạo đúng của X là:
A HO-CH2-CH2-CHO
B CH3-CH(OH)-CHO
C CH3-CH2-COOH.
D HCOO-CH2CH3.
- Câu 37 : Một hỗn hợp gồm Ag, Cu và Fe. Hãy cho biết hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để loại bỏ hết Cu, Fe ra khỏi hỗn hợp và thu được Ag có khối lượng đúng bằng khối lượng Ag có trong hỗn hợp ban đầu.
A HCl.
B HNO3 loãng, nóng
C Fe(NO3)3.
D AgNO3.
- Câu 38 : Cho các công thức phân tử sau : C3H7Cl ; C3H8O và C3H9N. Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây theo chiều tăng dần số lượng đồng phân ứng với các công thức phân tử đó?
A C3H7Cl < C3H8O < C3H9N
B C3H8O < C3H9N < C3H7Cl.
C C3H7Cl < C3H9N < C3H8O.
D C3H8O < C3H7Cl < C3H9N.
- Câu 39 : Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Ygồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc).Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A 53,85%.
B 46,15%.
C 35,00%.
D 65,00%.
- Câu 40 : Cho từ từ 150 ml dd HCl 1M vào 500 ml dd A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd B. Cho dung dịch B tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 g kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dd A lần lượt là:
A 0,2M và 0,4M.
B 0,18M và 0,26M.
C 0,21M và 0,32M.
D 0,21M và 0,18M.
- Câu 41 : Hợp chất X có chứa vòng benzen và có CTPT là C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT?
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 42 : chất X vào dd NaOH đun nóng thu được khí Y ; cho chất rắn X vào dung dịch HCl sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên hóa nâu trong không khí. Nhiệt phân X trong điều kiện thích hợp thu được một oxit phi kim. Vậy X là chất nào sau đây
A (NH4)2SO4.
B NH4NO3.
C NH4NO2.
D (NH4)2S.
- Câu 43 : Cho các phản ứng: (X) + dd NaOH (Y) + (Z) (1) (Y) + NaOH (rắn) CH4 + (P) (2) CH4 (Q) + H2 (3) (Q) + H2O (Z) (4)Các chất (X) và (Z) là những chất ở dãy nào sau đây?
A CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
B HCOOCH=CH2 và HCHO.
C CH3COOCH=CH2 và HCHO.
D CH3COOC2H5 và CH3CHO
- Câu 44 : Hãy cho biết những chất nào sau đây khi hiđro hóa cho cùng sản phẩm ?.
A etilen, axetilen và propanđien
B etyl benzen, p-Xilen, stiren.
C but-1-en; buta-1,3-đien; vinyl axetilen.
D propen, propin, isobutilen.
- Câu 45 : Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đktc) vào 400ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 0.5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15g kết tủa. V có giá trị là:
A 4,48 lít hoặc 8,96 lít
B 3,36 lít hoặc 14,56 lít.
C 3,36 lít hoặc 10,08 lít.
D 3,36 lít hoặc 13,44 lít.
- Câu 46 : Cho 3,12 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M (lấy dư) thoát ra 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là
A 4,68 gam.
B 3,9 gam
C 6,24 gam.
D 3,12 gam.
- Câu 47 : Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa ,C2H5Cl số chất phù hợp với X là:
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 48 : Tiến hành oxi hóa 15 gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propionic, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng hỗn hợp Y.
A 19 gam.
B 19,8 gam.
C 18,2 gam.
D 16,8 gam.
- Câu 49 : Cho sơ đồ sau: X + H2 ancol X1 X + O2 axit X2 X2 + X1 C6H10O2 + H2O (đk : H2SO4, đặc)Vậy X là :
A CH2=CH-CHO
B CH3 CH2 CHO.
C CH2=C(CH3)-CHO.
D CH3CHO.
- Câu 50 : Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,4 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 9 gam H2O. Hai ancol đó là
A CH3OH và C3H7OH.
B C2H5OH và CH3OH.
C CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
D A hoặc B.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein