Trắc nghiệm phản ứng Este hóa - điều chế este
- Câu 1 : Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là
A. Axyl etylat.
B. Axetyl etylat.
C. Etyl axetat.
D. Metyl axetat.
- Câu 2 : Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có công thức cấu tạo là
A. CnH2n+1COOCmH2m-1
B. CnH2n+1COOCmH2m+1.
C. CnH2n-1COOCmH2m-1.
D. CnH2n-1COOCmH2m+1.
- Câu 3 : Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1)
HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3)
CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
- Câu 4 : Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo như thế nào ?
A. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2; H-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2; H-COO-CH=CH-CH3; H-COOC(CH3)=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3; H-COO-CH2-CH=CH2.
- Câu 5 : Este được tạo ra từ axit axetic và ancol nào sau đây có mùi chuối chín ?
A. 2-metylpropanol.
B. 2-metylbutanol.
C. 3-metylbutanol.
D. 2,3-đimetylbutanol.
- Câu 6 : Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa
A. phenol với axit axetic.
B. phenol với axetan anđehit.
C. phenol với axeton.
D. phenol với anhiđrit axetic.
- Câu 7 : Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được benzyl axetat ?
A. axit benzoic và ancol metylic.
B. phenol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
C. phenol và anhiđrit axetic.
D. ancol benzylic và axit axetic.
- Câu 8 : Khi đun nóng hỗn hợp gồm rượu etylic, axit axetic và một ít H2SO4 đặc làm xúc tác để thực hiện phản ứng este hoá. Sau phản ứng, làm nguội hỗn hợp, thêm nước vào, hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra
A. hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
B. hỗn hợp thu được tách làm 4 lớp
C. hỗn hợp thu được là đồng nhất.
D. hỗn hợp thu được tách làm 2 lớp.
- Câu 9 : Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7-COOH với hỗn hợp các đồng phân của ancol C4H9-OH (có mặt H2SO4 đặc) thì số este tối đa thu được là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
- Câu 10 : Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng phản ứng trang gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là công thức nào ?
A. C6H5-COO-CH3.
B. CH3COO-C6H5.
C. H-COO-CH2-C6H5.
D. H-COO-C6H4-CH3.
- Câu 11 : Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu đựơc một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của ancol và axit có thể là công thức nào cho dưới đây ?
A. CH4O và C2H4O2.
B. C2H6O và C2H4O2.
C. C2H6O và CH2O2.
D. C2H6O và C3H6O2.
- Câu 12 : Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo ra là
A. 4,2 gam.
B. 4,4 gam.
C. 7,8 gam.
D. 5,3 gam.
- Câu 13 : Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là:
A. 21,12 gam.
B. 26,4 gam.
C. 22 gam.
D. 23,76 gam.
- Câu 14 : Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
A. 97,5 gam.
B. 195,0 gam.
C. 292,5 gam.
D. 159,0 gam.
- Câu 15 : Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%.
A. 125 gam.
B. 150 gam.
C. 175 gam.
D. 200 gam.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Cho 0,2 mol axit trên tác dụng với ancol etylic dư có xúc tác H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được là (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%)
A. 37,5 gam.
B. 28,6 gam.
C. 34,7 gam.
D. 40,4 gam.
- Câu 17 : Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este X (không chứa chức khác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là:
A. 8,72.
B. 14,02.
C. 13,10.
D. 10,9.
- Câu 18 : Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc với hiệu suất là 60% thu được m gam este X. Giá trị của m là
A. 9,72.
B. 8,16.
C. 7,62.
D. 6,56.
- Câu 19 : Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80% ?
A. 82,23 gam.
B. 83,32 gam.
C. 60 gam.
D. 53,64 gam.
- Câu 20 : Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam CH3COOH và 11,5 gam ancol etylic với H2SO4 làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 11,44 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
A. 50%
B. 52%
C. 65%
D. 66,67%
- Câu 21 : Cho phản ứng este hóa giữa 3 gam axit axetic và 3,22 gam ancol etylic thu được 3,52 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa trên là:
A. 65%
B. 72%
C. 80%
D. 75%
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 64%.
B. 80%
C. 75%
D. 70%
- Câu 23 : Este đơn chức mạch hở X thu được từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ Z (xúc tác H2SO4 đặc, t⁰). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X thu được 0,2 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Số CTCT có thể có của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 24 : Đốt cháy a gam C2H5OH thì thu được 0,2 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác H2SO4 đặc (H = 100%). Khối lượng este thu được là
A. 4,4 gam.
B. 8,8 gam.
C. 10,6 gam.
D. 12,2 gam.
- Câu 25 : Đốt hoàn toàn m gam ancol etylic được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn p gam axit axetic được 0,2 mol CO2. Khi thực hiện phản ứng este hoá giữa m gam ancol etylic với p gam axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất 80%) thu được bao nhiêu gam este?
A. 7,04.
B. 8,8.
C. 14,08.
D. 17,6.
- Câu 26 : Chia hỗn hợp M gồm x mol ancol etylic và y mol axit axetic (x > y) thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).
- Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc tới phản ứng hoàn toàn được 8,8 gam este.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y làA. x = 0,4 ; y = 0,1.
B. x = 0,8 ; y = 0,2.
C. x = 0,3 ; y = 0,2.
D. x = 0,6 ; y = 0,4.
- Câu 27 : Cho 0,3 mol axit CH3COOH phản ứng với 0,2 mol ancol đơn chức X thu được 15 gam este với hiệu suất phản ứng 75%. Vậy công thức của este là:
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH-CH3
C. CH3COOCH2CH=CH2
D. CH3COOC2H5
- Câu 28 : Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na dư thu được 1,232 lít H2 (đktc). Đun phần hai với H2SO4 đặc thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là
A. 3,520.
B. 4,400.
C. 4,224.
D. 5,280.
- Câu 29 : Cho hợp chất p-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với lượng dư axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy sản phẩm tạo ra là:
A. CH3-COO-C6H4-CH2OH
B. HO-C6H4-CH2OOC-CH3
C. CH3-COO-C6H4-CH2OOC-CH3
D. Hỗn hợp gồm tất cả các chất trên
- Câu 30 : Đun nóng hỗn hợp axit oxalic với hỗn hợp metanol, etanol (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu hợp chất chứa chức este là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 31 : Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho 0,1 mol Y phản ứng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,05.
- Câu 32 : Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 33 : Cho 10 gam hỗn hợp 2 axit HCOOH và CH3COOH trung hoà vừa đủ 190 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 10 gam hỗn hợp trên tác dụng với 9,2 gam rượu etylic có xúc tác H2SO4. Hiệu suất phản ứng là 90%. Lượng este thu được là
A. 14,632 gam.
B. 17 gam.
C. 13,788 gam.
D. 15 gam.
- Câu 34 : Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4đặc). Tính tổng khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá đều bằng 80%.
A. 6,48 gam.
B. 8,1 gam.
C. 8,8 gam.
D. 6,24 gam.
- Câu 35 : Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml nước. Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa lần lượt là
A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%.
B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%.
C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%.
D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%.
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam.
B. 11,4345 gam.
C. 14,52 gam.
D. 11,616 gam.
- Câu 37 : Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 12,064.
B. 22,736.
C. 17,728.
D. 20,4352.
- Câu 38 : Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức và một axit không no, đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon mạch hở. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH, khi cho 7,8 gam B tác dụng hết với Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a và h là?
A. (a + 2,1)h %.
B. (a + 7,8)h %.
C. (a + 3,9)h %.
D. (a + 6)h %.
- Câu 39 : Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam hỗn hợp ba este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hoá trên thực hiện phản ứng xà phòng hoá hoàn toàn với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối (Giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 100%). Giá trị của m là
A. 10,0.
B. 16,4.
C. 20,0.
D. 8,0.
- Câu 40 : Cho sơ đồ phản ứng:
$X \stackrel{+C l_{2}, 500^{\circ} C}{\longrightarrow} Y \stackrel{+N a O H, t^{\circ}}{\longrightarrow} Z \stackrel{+C u O, t^{o}}{\longrightarrow} T \stackrel{+O_{2}, x t}{\longrightarrow} Q \stackrel{+C H_{3} O H}{\longrightarrow}$ metyl – acrylat
Y, Z, T, Q là các sản phẩm chính của các phản ứng. Tên gọi của X và Z lần lượt làA. propen và ancol anlylic.
B. propen và anđehit acrylic.
C. propin và propan-1-ol.
D. xiclopropan và ancol anlylic.
- Câu 41 : Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
A. C3H5OH.
B. CH3OH.
C. CH3OH hoặc C2H5OH.
D. C2H5OH.
- Câu 42 : Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
- Câu 43 : Một hỗn hợp đẳng mol gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức. Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần 2 đem thực hiện phản ứng este hóa, phản ứng xong đem loại nước rồi đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 40%
B. 45%
C. 50%
D. 60%
- Câu 44 : Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa.
- Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H2O là:A. 1,8 gam
B. 3,6 gam
C. 5,4 gam
D. 7,2 gam
- Câu 45 : Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C-2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 6,4
B. 8,0
C. 6,48
D. 8,1
- Câu 46 : Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3
C. C2H5OH và CH3CH-2CH2OH
D. n-C3H7OH và n-C4H-9OH
- Câu 47 : Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5
B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3
D. HCOOCH2CH2OCOH
- Câu 48 : Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2.
Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O.
Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit làA. C3H7COOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. HCOOH
- Câu 49 : Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C4H3O2)n ($n
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH2=CH-CH2OH
D. C3H7OH
- Câu 50 : Este X được tạo ra từ ancol X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 51 : X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 52 : Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%
B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%
- Câu 53 : Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu ; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 54 : Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thuđược hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, $ME1
A. 51,656%.
B. 23,934%.
C. 28,519%.
D. 25,574%.
- Câu 55 : Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là
A. C6H13COOH và C7H15COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C3H7COOH và C4H9COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
- Câu 56 : Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
- Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
- Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành làA. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
- Câu 57 : Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:
A. [(2m + 4,2)H]/100
B. [(1,5m + 3,15)H]/100
C. [(m + 2,1)H]/100
D. [(m + 3)H]/100
- Câu 58 : Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp ($MX
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và CH3CH2COOH.
C. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.
D. CH3CH2COOH và CH3CH2CH2COOH.
- Câu 59 : Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72 % lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là
A. 0,30 và 0,20.
B. 0,36 và 0,18.
C. 0,24 và 0,48.
D. 0,12 và 0,24.
- Câu 60 : Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.
A. 170,4 g
B. 176,5 g
C. 156,7 g
D. 312 g
- Câu 61 : Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là C8H10O4 . Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:
A. 3,76 gam.
B. 3,80 gam.
C. 4,40 gam.
D. 5,12 gam.
- Câu 62 : Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol triaxetat có khối lượng 17,44 g. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa:
A. 50%
B. 70%
C. 80%
D. 60%
- Câu 63 : Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là:
A. 246 g
B. 174,24 g
C. 274 g
D. 276 g
- Câu 64 : Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng 1 lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol este. Hiệu suất phản ứng H = 60%. Giá trị của m?
A. 2 g
B. 1,2 g
C. 2,4 g
D. 1g
- Câu 65 : Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 66 : Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190
B. 100
C. 120
D. 240
- Câu 67 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, $MX
A. 50,34%
B. 60,40%
C. 44,30%
D. 74,50%
- Câu 68 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
A. 87,83%
B. 76,42%
C. 61,11%
D. 73,33%
- Câu 69 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy 13,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y,Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z) cần dùng 0,51 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,08 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối gồm a gam muối A và b muối B (MAB). Tỉ lệ a: b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6.3
B. 6,4
C. 6,5
D. 6.6
- Câu 70 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là:
A. 8,64 gam
B. 4,68 gam.
C. 9,72 gam
D. 8,10 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein