30 Bài toán thủy phân Este Hóa 12 Chương 1 Este Li...
- Câu 1 : Trong số các este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 thì có mấy este khi đun nóng với dung dịch AgNO3/ NH3 cho Ag kết tủa?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 2 : Khi cho một este X thủy phân trong môi trường kiềm thu được một chất rắn Y và hơi rượu Z. Đem chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nóng thu được axit axetic. Còn đem oxi hóa rượu Z thu được anđehit T (T có khả năng tráng bạc theo tỷ lệ 1: 4). Vậy công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
- Câu 3 : Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 4 : Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH=CH-CH3
C. HCOOCH2CH=CH2
D. HCOOC(CH3)=CH2
- Câu 5 : Xà phòng hóa este X đơn chức no chức thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút vào rồi nung ở nhiệt độ cao được một rượu C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu này được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ về thể tích là 2/3. Công thức cấu tạo este đó là:
A.
B.
C. CH3CH2CH2COOCH3
D. Cả A và B đều đúng
- Câu 6 : X có công thức phân tử C3H4O2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 1 sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X ?
A. CH2=CH-COOH
B. HCOOCH=CH2
C.
D. Cả A, B và C
- Câu 7 : Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:
A.
B.
C.
D. CH2=CH-COOC2H5
- Câu 8 : Cho axit Salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl Salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là
A. o – NaOC6H4COOCH3.
B. o – HOC6H4COONa
C. o – NaOOCC6H4COONa
D. o – NaOC6H4COONa
- Câu 9 : Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
- Câu 10 : Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí ( đo ở đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH ( vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri.Công thức của este X là
A. CH3 –COO- C6H5.
B. C6H5 – COO – CH3.
C. C3H3 – COO – C4H5.
D. C4H5 – COO – C3H3.
- Câu 11 : Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5
B. HCOOCH=CH2 và CH3COOC6H5
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5
D. Kết quả khác
- Câu 12 : Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH-CH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH-CH3 hoặc CH3COOCH=CH2
- Câu 13 : Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH=CH2; HCOONH4; CH3COOC(CH3)=CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2-CH=CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác dụng với dd AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn điều kiện trên là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 14 : Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. CTCT X là
A. HCOOCH=CH-CH3
B. CH3COOCH=CH-CH3
C. C2H5COOCH=CH2
D. CH3-COO-C(CH3)=CH2
- Câu 15 : Xà phòng hóa một este (X) đơn chức no bằng một lượng vừa đủ dd NaOH, chỉ thu được một sản phẩm duy nhất (Y) không có sản phẩm thứ hai dù là lượng nhỏ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung chất (Y) với vôi tôi xút thu được rượu (Z) và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu (Z) thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ về thể tích lần lượt là 3 : 4. CTCT thu gọn của X có thể là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X có thể là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH2
- Câu 17 : Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,6 gam
B. 3,28 gam
C. 6,4 gam
D. 4,88 gam
- Câu 18 : Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvc. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO – C6H4 – CH3.
B. CH3COOC6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. HCOOCH2C6H5.
- Câu 19 : Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. C6H5COOCH3.
B. CH3COOC6H5
C. HCOOCH2C6H5.
D. HCOOC6H4CH3.
- Câu 20 : Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. A và B đều cộng hợp Br2 theo tỉ lệ 1:1. A tác dụng với NaOH tạo 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với NaOH cho 2 muối và H2O. A, B có CTCT lần lượt là:
A. C6H5COOCH=CH2, CH2=CH-COOC6H5
B. CH2=CH-COOC6H5, C6H5COOCH=CH2
C. HCOOCH=CH-C6H5, C6H5COOCH=CH2
D. C6H5COOCH=CH2, HCOOCH=CH-C6H5
- Câu 21 : Este X là dẫn xuất của benzen có công thức C9H8O2. X tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 1 muối và một anđehit. Muối thu được có khối lượng phân tử lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5COOCH=CH2.
B. HCOOC6H4CH=CH2.
C. HCOOCH=CH-C6H5.
D. HCOOC(C6H5)=CH2.
- Câu 22 : Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5
B. HCOOC6H4C2H5
C. C6H5COOC2H5
D. C2H5COOC6H5
- Câu 23 : Este X là dẫn xuất của benzen có công thức C9H8O2. X tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 1 muối và 1 xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C6H5COOCH=CH2.
B. HCOOC6H4CH=CH2.
C. C6H5COOCH=CHCH3.
D. HCOOC(C6H5)=CH2.
- Câu 24 : Este X là dẫn xuất của benzen có công thức C9H8O2. X tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, dư thu được 2 muối và nước. Các muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC6H4CH=CH2.
B. CH2=CHCOOC6H5.
C. CH2=CHCOOC6H4CH3.
D. C2H5COOC6H5.
- Câu 25 : Este X có công thức C9H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành 2 muối và nước . Nung nóng 1 trong 2 muối với vôi tôi xút thu được etilen. X là
A. phenyl axetat
B. phenyl propionat.
C. phenyl acrylat.
D. benzyl axetat.
- Câu 26 : Một hỗn hợp A gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hoá hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối (Có Mmuối >70).Tính khối lượng mỗi muối.
A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa
B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa
C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 5,8 gam C6H5ONa
D. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa
- Câu 27 : Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC6H5
B. CH3COOC6H5
C. C2H5COOC6H5
D. C2H3COOC6H5
- Câu 28 : Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C4H4O tác dụng vừa dung dịch KOH nồng độ 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại là chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH3COOC6H5
B. HCOOC6H4CH3
C. HCOOC6H4-C2H5
D. Cả A và B đều đúng
- Câu 29 : Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. C6H5COOH
B. HCOOC6H5
C. HCOOC6H4OH
D. Tất cả đều sai
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein