Đề thi thử THPTQG môn Hóa học trường THPT Chuyên S...
- Câu 1 : Nước có chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A K+, Na+.
B Cu2+, Fe2+.
C Zn2+, Al3+.
D Ca2+, Mg2+.
- Câu 2 : Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A CH2=CH-COOH.
B C2H5COOH.
C CH3COOH.
D HCOOH.
- Câu 3 : Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
A Al.
B Cr.
C Na.
D Cu.
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A C2H4O2.
B C4H8O2.
C C5H10O2.
D C3H6O2.
- Câu 5 : Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat tạo thành phenol. Chất đó là
A Na2CO3.
B C2H5OH.
C NaCl.
D CO2.
- Câu 6 : Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh tính chất và khả năng tan tốt trong nước của một chất khí theo hình vẽ bên:Bạn sẽ chọn thí nghiệm trên để áp dụng với chất khí nào sau đây?
A O2.
B CO2.
C NH3.
D N2.
- Câu 7 : Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)?
A Tơ tằm.
B Tơ nilon-6,6.
C Bông.
D Tơ visco.
- Câu 8 : Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
A NH3.
B CO2.
C NaOH.
D HCl.
- Câu 9 : Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A 2.
B 3.
C 1.
D 4.
- Câu 10 : Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A 6,4 gam.
B 3,4 gam.
C 5,6 gam.
D 4,4 gam.
- Câu 11 : Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
A Zn(OH)2 và Cr(OH)3.
B NaOH và Al(OH)3.
C Zn(OH)2 và Fe(OH)3.
D Cr(OH)2 và Al(OH)3.
- Câu 12 : Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là
A Cu2+ + 2e → Cu.
B Cu → Cu2+ + 2e.
C Cl2 + 2e → 2Cl-.
D 2Cl- → Cl2 + 2e.
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A 5,92.
B 5,36.
C 7,09.
D 6,53.
- Câu 14 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu dược dung dịch chứa hai muối là
A 2.
B 3.
C 5.
D 4.
- Câu 15 : Hòa tan 45,48 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ cho tới khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng. Sau điện phân thu được 17,28 gam kim loại ở catot và 6,048 lít khí (đktc) ở anot. Cô cạn dung dịch sau điện phân thu được muối rắn, đem muối này điện phân nóng chảy thu được 2,688 lít khí (đktc). Hai kim loại chứa trong hỗn hợp X là
A Ag và Mg.
B Cu và Ca.
C Cu và Mg.
D Ag và Ca.
- Câu 16 : Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với đung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A 0,30.
B 0,10.
C 0,20.
D 0,05.
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau:(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2 – 5% khối lượng cacbon.(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.Số phát biểu đúng là
A 5.
B 4.
C 3.
D 2.
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.(c) Ở điều kiện thương, anilin là chất khí.(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp các α-amino axit.(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.Số phát biểu đúng là
A 2.
B 5.
C 3.
D 4.
- Câu 19 : Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và AlCl3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,008 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là
A 1,6.
B 3,2.
C 0,8.
D 2,4.
- Câu 20 : Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), dồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A 50% và 20%.
B 20% và 40%.
C 30% và 50%.
D 40% và 30%.
- Câu 21 : Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation và hai anion trong số các ion sau: K+ (0,15 mol); Mg2+ (0,1 mol); NH4+ (0,25 mol); H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol); SO42- (0,075 mol); NO3- (0,25 mol) và CO32- (0,15 mol). Một trong hai dung dịch chứa:
A NH4+, H+, NO3-, CO32-.
B K+, NH4+, Cl- và CO32-.
C K+, Mg2+, Cl-, SO42-.
D Mg2+, H+, NO3- và CO32-.
- Câu 22 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \({K_2}C{r_2}{O_7}\xrightarrow{{ + FeS{O_4} + {H_2}S{O_4}}}X\xrightarrow{{ + NaOH\,du}}Y\xrightarrow{{ + B{r_2} + NaOH}}Z\)Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là
A Cr(OH)3 và NaCrO2.
B NaCrO2 và Na2CrO4.
C Cr2(SO4)3 và NaCrO2.
D Cr(OH)3 và Na2CrO4.
- Câu 23 : Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.Giá trị của x và y lần lượt là
A 0,30 và 0,35.
B 0,15 và 0,35.
C 0,15 và 0,30.
D 0,30 và 0,30.
- Câu 24 : Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:\({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\xrightarrow{{Enzim}}{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{Enzim}}{C_2}{H_5}OH\) Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A 10,800.
B 3,600.
C 8,100.
D 6,912.
- Câu 25 : Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang là
A HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
B CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
C CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
D CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein