Đề thi chính thức THPT QG môn Hóa năm 2018 - Mã đề...
- Câu 1 : Chất nào sau đây tác dụng được với KHCO3?
A KNO3.
B K2SO4.
C KCl.
D HCl.
- Câu 2 : Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu
A vàng nhạt.
B trắng.
C xanh.
D đen.
- Câu 3 : Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A Fe3O4.
B Fe.
C FeO.
D Fe2O3.
- Câu 4 : Tên gọi của hợp chất CH3-CHO là
A Axit axetic.
B etanol.
C anđehit fomic.
D anđehit axetic.
- Câu 5 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
A CaC2.
B CaO.
C Na.
D Al4C3.
- Câu 6 : Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 7 : Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng,thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 30.
B 15.
C 16.
D 10.
- Câu 8 : Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A 194.
B 118.
C 202.
D 222.
- Câu 9 : Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm 2 muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
B X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
C Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
D X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
- Câu 10 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A Axit glutamic, etyl fomat, anilin.
B Anilin, etyl fomat, axit glutamic.
C Axit glutamic, anilin, etyl fomat.
D Etyl fomat, axit glutamic, anilin.
- Câu 11 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vài dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A 5,97.
B 7,26
C 7,68.
D 7,91.
- Câu 12 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1:1).(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 1 muối là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 13 : Cho các phát biểu sau:(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.Số phát biểu đúng là
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 14 : Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:\(\begin{gathered}
(a)2M + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2MC{l_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(b)2M + 6HCl \to 2MC{l_3} + 3{H_2} \hfill \\
(c)2M + 2X + 2{H_2}O \to 2Y + 3{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(d)Y + C{O_2} + 2{H_2}O \to Z + KHC{O_3} \hfill \\
\end{gathered} \)Các chất X, Y, Z lần lượt là:A KOH, KAlO2, Al(OH)3.
B KOH, KCrO2, Cr(OH)3.
C NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3.
D NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau:(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.(c) Trong phân tử, các aminoaxit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozo đều thu được glucozo.(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.Số phát biểu đúng là:
A 4
B 3
C 6
D 5
- Câu 16 : Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A 5,760.
B 9,592.
C 5,004.
D 9,596.
- Câu 17 : Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A 54,18%.
B 32,88%.
C 58,84%.
D 50,31%.
- Câu 18 : Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A 20,48%.
B 18,34%.
C 24,45%
D 30,57%.
- Câu 19 : Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon tương ứng trong phân tử là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A 1,48%.
B 20,18%.
C 2,97%.
D 2,22%.
- Câu 20 : Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A 30,4.
B 20,1.
C 21,9.
D 22,8.
- Câu 21 : Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A 22,64.
B 24,88.
C 23,76.
D 18,56.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein