Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT Q...
- Câu 1 : Phản ứng không làm giải phóng khí là
A Na + CH3OH
B CH3NH3Cl + NaOH
C CH3COOC2H5 + KOH
D CH3COOH + NaHCO3
- Câu 2 : Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức. Công thức cấu tạo của X là
A CH3–COO–CH(CH3)2.
B CH3–COO–CH2–CH2-OOCH.
C CH3–OOC-COO–CH2CH3.
D CH3–COO–CH=CH2.
- Câu 3 : Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2g khí . Mặt khác , cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc (H = 80% ) thì thu được 3,52g este. Giá trị của m là :
A 2,4g
B 2,96g
C 3,0g
D 3,7g
- Câu 4 : Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau: Nhận xét nào sau đây đúng ?
A X là dung dịch NaNO3.
B T là dung dịch (NH4)2CO3
C Y là dung dịch KHCO3
D Z là dung dịch NH4NO3.
- Câu 5 : Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 là :
A Fe.
B Cu
C Ag
D Al.
- Câu 6 : Cho các phương trình ion rút gọn sau :a) Cu2+ + Fe -> Fe2+ + Cu; b) Cu + 2Fe3+ -> 2Fe2+ + Cu2+; c) Fe2+ + Mg -> Mg2+ + FeNhận xét đúng là :
A Tính khử của : Mg > Fe > Fe2+ > Cu
B Tính khử của : Mg > Fe2+ > Cu > Fe
C Tính oxi hóa của : Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D Tính oxi hóa của:Fe3+>Cu2+ >Fe2+ >Mg2+
- Câu 7 : Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại là
A 39,3 gam
B 16 gam.
C 37,7 gam
D 23,3 gam
- Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lit H2(dktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A 30,4.
B 15,2
C 22,8
D 20,3
- Câu 9 : Hòa tan 1,8g muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước , rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch . Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat
A CuSO4
B FeSO4
C MgSO4
D ZnSO4
- Câu 10 : Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5.Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 11 : Sắp xếp theo chiều độ tăng dần tính axit của các chất : HCOOH (1), CH3COOH (2), C6H5OH (phenol) (3) lần lượt là
A (3) < (2) < (1)
B (3) < (1) < (2)
C (2) < (1) < (3)
D (2) < (3) < (1)
- Câu 12 : Phản ứng nào sau đây là không đúng ?
A 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
B 2Al + 3Cl2 ->2AlCl3
C FeCl2 + Na2SO4 -> FeSO4 + 2NaCl
D BaO + CO2 ->BaCO3.
- Câu 13 : Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46° (d= 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%?
A 16,2kg.
B 8,62kg.
C 8,1kg.
D 10,125kg.
- Câu 14 : Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A CnH2nO (n ≥ 3).
B CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
C CnH2n+2O (n ≥ 3).
D CnH2nO2 (n ≥ 2).
- Câu 15 : Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A Giá trị của x là 0,075.
B X có phản ứng tráng bạc.
C Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
D Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%
- Câu 16 : Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX: nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m:
A 16,46.
B 15,56.
C 14,36.
D 14,46.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein